Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng

  • 21/06/202521/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tổ chức nước ngoài là các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật quốc tế, trong một số trường hợp tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được quyền mang con dấu nước ngoài vào Việt Nam. Dưới đây là thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng:
      • 2 2. Tổ chức nước ngoài có được mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng không?
      • 3 3. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao thì đăng ký mẫu con dấu ở đâu?

      1. Thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng:

      Hiện nay, thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam để sử dụng sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP. Căn cứ theo quy định tại Mục II của Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP, có hướng dẫn về thủ tục mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam sử dụng. Theo đó, cơ quan, tổ chức nước ngoài (ngoại trưởng cơ quan đại diện ngoại giao) hoạt động trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam sử dụng thì cần phải thực hiện theo quy trình như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Bao gồm:

      + Văn bản đề nghị về việc mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam để sử dụng theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ Công an quy định cụ thể;

      + Văn bản cho phép hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cần phải xuất trình bản chính và bản sao hợp lệ.

      Bước 2: Nộp hồ sơ. Người làm thủ tục mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam để sử dụng trong quá trình nộp hồ sơ cần phải xuất trình hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn. Trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép mang con dấu vào nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho các cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ.

      Đồng thời, trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ khi được cấp giấy phép mang con dấu từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam để sử dụng, cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu cần phải mang Giấy phép và mang con dấu đến cơ quan công an cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đóng trụ sở chính để đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu. Lưu ý thêm, thời gian sử dụng con dấu sẽ được xác định theo thời gian ghi nhận cụ thể trong Giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cung cấp.

      Như vậy, quy trình và thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng cần phải tuân thủ theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP nêu trên.

      2. Tổ chức nước ngoài có được mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam sử dụng không?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP, có quy định về con dấu của tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao. Theo đó:

      • Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao theo quy định của pháp luật sẽ có quyền được mang con dấu từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam để sử dụng, mẫu con dấu mang vào Việt Nam tuyệt đối không được sử dụng các hình ảnh của nhà nước Việt Nam, biểu tượng của Việt Nam, tên của nhà nước Việt Nam và các cơ quan, tổ chức Việt Nam khác; hoặc vi phạm truyền thống văn hóa đạo đức, vi phạm lịch sử, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam. Trước khi sử dụng con dấu trên lãnh thổ của Việt Nam thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký mẫu con dấu căn cứ theo quy định tại Điều 12 và thành phần hồ sơ đăng ký mẫu con dấu sẽ được chuẩn bị căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 13 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP;

      • Trong trường hợp tổ chức nước ngoài không mang con dấu vào lãnh thổ của Việt Nam mà thực hiện thủ tục đề nghị làm con dấu tại Việt Nam thì trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký con dấu căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP, cần chuẩn bị thành phần hồ sơ đăng ký mẫu con dấu căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 13 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP.

      Theo đó thì có thể thấy, đối với các tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao sẽ được quyền mang con dấu từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam để sử dụng, quy trình và thủ tục mang con dấu từ nước ngoài về Việt Nam để sử dụng sẽ tuân thủ theo quy trình được phân tích nêu trên (mục 1), tuy nhiên mẫu con dấu mang vào Việt Nam này không được sử dụng các hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước Việt Nam, của cơ quan hoặc tổ chức Việt Nam khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

      3. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao thì đăng ký mẫu con dấu ở đâu?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a, Khoản 6 Điều 2 Nghị định 56/2023/NĐ-CP có quy định về cơ quan đăng ký mẫu con dấu. Theo đó, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an là cơ quan có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu trong các trường hợp sau:

      • Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, tổng thư ký Quốc hội, Thủ tướng chính phủ;

      • Quốc Hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các ủy ban khác của Quốc Hội, văn phòng Chủ tịch nước;

      • Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn phòng Quốc Hội, kiểm toán Nhà nước, Học viện chính trị quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, và các đơn vị khác trực thuộc các cơ quan này;

      • Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và các đơn vị trực thuộc;

      • Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và các đơn vị trực thuộc;

      • Ban chỉ huy quân sự các Bộ, ngành cấp trung ương;

      • Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ quốc phòng, trại tạm giam hoặc trại giam thuộc Bộ công an và các đơn vị trực thuộc;

      • Cơ quan an ninh điều tra, cơ quan cảnh sát điều tra thuộc Bộ công an; cơ quan điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các đơn vị trực thuộc;

      • Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, các tổ chức tôn giáo, các tổ chức phi chính phủ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở cấp trung ương thành lập, được cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;

      • Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở cấp trung ương thành lập, cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;

      • Đại sứ quán, Phòng lãnh sự, Tổng lãnh sự quán, lãnh sự quán, Tổng lãnh sự danh dự, phái đoàn thường trực, lãnh sự danh dự, phái đoàn Quan sát viên thường trực, cơ quan đại diện khác có chức năng đại diện của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;

      • Các tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao; các tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở cấp trung ương thành lập và cấp giấy phép hoạt động.

      Đối chiếu với điều luật nêu trên thì tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được cấp giấy phép hoạt động trên lãnh thổ của Việt Nam, sẽ thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu tại:

      • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
      • Bộ Công an.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu giấy giới thiệu con dấu, chữ ký dành cho cơ quan, tổ chức
      • Làm lại con dấu bị hư hỏng: Hồ sơ, trình tự thủ tục xin khắc lại dấu
      • Công ty có thể có 2 con dấu không? Quy định về con dấu thứ 2?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ
      • Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP ngày 06/05/2002 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Công An
      • Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ
      • Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP ngày 06/05/2002 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Công An
      • Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ