Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

  • 25/06/202125/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên?

      Công chứng viên có thể được hiểu là những người thực hiện việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của các loại giấy tờ, văn bản giao ngược lại, thực hiện chứng thực các văn bản được in và lập ra từ bản chính hoặc thực hiện chứng thực chữ ký của người có thẩm quyền ra quyết định trong các văn bản, công văn giấy tờ. Công chứng viên phải là những người đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng công chứng theo quy định của pháp luật và phải được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm. Vậy hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được thực hiện như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý: Luật công chứng 2014

      1. Trình tự thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      1.1. Trình tự thực hiện

      – Bước 1: Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính.

      – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

      * Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp hồ sơ trực tiếp:

      + Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì thực hiện cấp Biên nhận hồ sơ;

      + Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thì công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ thực hiện hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ thực hiện bổ sung và hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo quy định.

      * Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp hồ sơ qua đường bưu chính:

      Trường hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì phải mời người nộp hồ sơ đến thực hiện bổ sung hồ sơ theo quy định.

      – Bước 3: Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành bổ nhiệm công chứng viên trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối bổ nhiệm công chứng viên, thì phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      – Bước 4: Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp từ chối bổ nhiệm công chứng viên, thì phải có thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và được gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

      – Bước 5: Người đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên sẽ đến nhận kết quả bổ nhiệm công chứng viên theo thời gian được xác định trong phiếu hẹn trả kết quả.

      + Lần 1: Người đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên đến Sở Tư pháp nhận thông tin giải quyết hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hoặc văn bản từ chối bổ nhiệm công chứng viên.

      + Lần 2: Người đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên liên hệ Bộ Tư pháp để nhận kết quả giải quyết của hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

      1.2. Cách thức thực hiện

      Nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

      1.3. Thời hạn giải quyết

      + Tại Sở Tư pháp: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đầy đue và hợp lệ theo quy định, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì phải có thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối cho người nộp hồ sơ.

      + Tại Bộ Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp theo quy định, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên theo quy định của pháp luật; trong trường hợp từ chối bổ nhiệm công chứng viên thì phải có thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối bổ nhiệm và gửi cho Sở Tư pháp với người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

      1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Đối tượng thực hiện thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên là Cá nhân.

      1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      – Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên: Bộ Tư pháp.

      – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên: Sở Tư pháp.

      1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Kết quả của thủ tục thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên là Văn bản đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên hoặc văn bản từ chối bổ nhiệm công chứng viên, trong đó có nêu rõ lý do từ chối.

      1.7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      – Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải được nộp tại Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự công chứng viên.

      – Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

      Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của đất nước Việt Nam, là người có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì sẽ được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

      + Có bằng cử nhân luật hợp pháp theo quy định của pháp luật;

      + Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức hành nghề sau khi đã có bằng cử nhân luật;

      + Đã tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;

      + Đạt yêu cầu kiểm tra trong cuộc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

      + Bảo đảm được yêu cầu về sức khỏe để hành nghề công chứng.

      – Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải là người không thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên, cụ thể như sau:

      + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý theo quy định của pháp luật.

      + Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý hành vi vi phạm hành chính.

      + Người bị mất hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã mất tích, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      + Cán bộ đang bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, hoặc công chức, viên chức đang bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân đang bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành theo quy định của pháp luật.

      + Người bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do người đó bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật hiện hành.

      2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      2.1. Thành phần hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên

      – Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

      – Phiếu lý lịch tư pháp của người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên;

      – Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính của bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật để đối chứng;

      – Giấy tờ chứng minh về người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

      – Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính của giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng để đối chiếu.

      Đối với người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Công chứng. Cụ thể:

      + Đối với người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên theo quy định của pháp luật thì phải nộp bản sao quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc bản sao Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên theo quy định.

      + Đối với giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật thì phải nộp bản sao quyết định phong hàm Giáo sư hoặc Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sĩ luật theo quy định của pháp luật.

      + Đối với người đã là thẩm tra viên cao cấp trong ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp trong ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật thì phải nộp bản sao quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án hoặc kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát hoặc chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật theo quy định.

      + Đối với luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên thì phải nộp bản sao Thẻ luật sư; Giấy xác nhận của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật, trong đó có xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư từ 05 năm trở lên. Các loại giấy tờ này cũng đồng thời là giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật của luật sư theo quy định của pháp luật.

      + Ngoài ra người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được miễn đào tạo nghề công chứng  còn phải nộp giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về thời gian hành nghề luật sư từ 05 năm trở lên của người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên và các loại giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.

      – Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính của giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật đề đối chứng;

      – Giấy chứng nhận sức khỏe của người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định của pháp luật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

      2.2. Số lượng hồ sơ

      Hồ sơ  đề nghị bổ nhiệm công chứng viên bao gồm 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ