Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc thực hiện xác nhận cam kết bảo vệ môi trường được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.

      Khi chủ đầu tư, chủ các cơ sở thực hiện dự án hoặc tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh thì phải đảm bảo vệ bảo vệ môi trường và tránh ô nhiễm môi trường thì phải làm thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật hiện hành cụ thể là Luật bảo vệ môi trường năm 2014 có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 đã có sự thay đổi về tên gọi từ cam kết bảo vệ môi trường thành lập kế hoạch bảo vệ môi trường. Vậy ai phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường, trình tự, thủ tục ra sao, hồ sơ bao gồm những gì? thời gian giải quyết như thế nào? do cơ quan có thẩm quyền nào của nhà nước cấp thì trong phạm vi bài viết này thì chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này theo quy định của pháp luật.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm kế hoạch bảo vệ môi trường
      • 2 2. Các đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
      • 3 3. Trình tự thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
      • 4 4. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
      • 5 5. Thời điểm thực hiện thủ tục hành chính
      • 6 6. Thời hạn giải quyết
      • 7 7. Thẩm quyền cấp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

      1. Khái niệm kế hoạch bảo vệ môi trường

      Có thể hiểu kế hoạch bảo vệ môi trường là một trong những hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa các doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước căn cứ vào các điều kiện tự nhiên và kỹ thuật cụ thể của dự án để đề xuất các giải pháp giảm thiểu bao gồm quản lý và kỹ thuật nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu các tác động tiêu cục về khí thải, nước thải từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện bảo vệ môi trường.

      2. Các đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường

      Các đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường; Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định các đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm:

      + Thông thường thì các dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc đối tượng quy định tại cột 5 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

      + Các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

      Các dự án, phương án còn lại thuộc đối tượng không thuộc quy định trên được miễn thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Việc quản lý, xử lý chất thải và các nghĩa vụ khác về bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      Theo quy định của pháp luật thì nội dung chủ yếu của kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm có hai phần: phần thứ nhất là phần thuyết minh có các nội dung quy định Luật bảo vệ môi trường năm 2014 như: Địa điểm thực hiện. Loại hình, công nghệ và quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng. Dự báo các loại chất thải phát sinh, tác động khác đến môi trường. Biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và phần thứ hai là  phần thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước) đối với công trình xử lý chất thải (đối với trường hợp phải xây lắp công trình xử lý chất thải theo quy định) theo quy định của pháp luật về xây dựng; có phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào vận hành, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật

      + Hiện nay đối với dự án, phương án mở rộng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động, nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường phải có nội dung đánh giá về tình hình hoạt động và thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở cũ; đánh giá tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mở rộng, nâng công suất mới thì cũng thuộc đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường

      Các chủ dự án, chủ cơ sở phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định và chỉ được triển khai thực hiện hoặc xây dựng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau khi được cấp có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

      Trong những trường hợp các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở theo quy định của pháp luật trước khi thực hiện các dự án của mình

      3. Trình tự thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

      * Bước 1: Cá nhân, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung làm hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

      * Bước 2: Trong thời hạn năm 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường.

      – Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản thông báo cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ theo mẫu số 04 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

      – Trường hợp chấp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại  Mẫu số 03 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP cho chủ dự án và gửi bản kế hoạch bảo vệ môi trường cho chủ dự án, cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mỗi nơi một (01) bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký; trường hợp dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện trên địa bàn từ hai (02) huyện trở lên, phải gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.

      * Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường

      4. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

       Theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được chủ dự án, cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, bao gồm những giấy tờ như sau:

      +Chủ cơ sở, chủ dự án nộp  01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành theo mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      + Khi đăng ký kế hoạch bảo vệ mội trường thì chủ cơ sở và chủ dự án nộp 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành do cơ quan của nhà nước ban hành theo mẫu quy định.

      + Ngoài ra khi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thì nộp thêm báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).

      5. Thời điểm thực hiện thủ tục hành chính

      Theo quy định tại nghị định 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định thời điểm thực hiện thủ tục hành chính đối với các trường hợp sau đây:

      – Theo quy định của pháp luật thì khi các chủ cơ sở và các chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

      – Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng;

      – Chủ các dự án đầu tư khác đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án.

      6. Thời hạn giải quyết

      – Theo quy định của pháp luật trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của người nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thì cơ quan có thẩm quyền  có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho chủ cơ sở, chủ dự án theo quy định của pháp luật.

      7. Thẩm quyền cấp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

      Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của sở tài nguyên môi trường.

      – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có dự án hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được uỷ quyền.

      – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ