Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cấp biển tập lái xe quân sự của Bộ Quốc phòng

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, đối với thủ tục cấp biển tập lái xe quân sự được Bộ Quốc phòng quy định tại Thông tư 170/2021/TT-BQP, bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung trên:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện cấp biển xe tập lái: 
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục tiến hành cấp biển xe tập lái: 
        • 2.1 2.1. Hồ sơ cấp biển xe tập lái: 
        • 2.2 2.2. Thủ tục cấp biển xe tập lái: 
      • 3 3. Quy định về chương trình đào tạo lái xe quân sự: 
      • 4 4. Nội dung chương trình đào tạo: 
      • 5  5. Giấy phép lái xe quân sự gồm những loại nào? 

      1. Điều kiện cấp biển xe tập lái: 

      Căn cứ Điều 15 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định điều kiện để cấp biển xe tập lái bao gồm: 

      – Thuộc nhóm xe huấn luyện, biên chế của cơ sở đào tạo, tương ứng với từng hạng xe được phép đào tạo, đã đăng ký, gắn biển số quân sự. 

      – Đối với xe vận tải dùng với mục đích để dạy lái xe phải đảm bảo: 

      + Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế ngồi cho học viên bảo đảm chắc chắn gắn vào thùng xe. 

      – Có đủ điều kiện lưu hành theo quy định và có thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng, bố trí tại vị trí ngồi của giáo viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh theo quy định. 

      2. Hồ sơ, thủ tục tiến hành cấp biển xe tập lái: 

      2.1. Hồ sơ cấp biển xe tập lái: 

      – Văn bản đề nghị cấp biển “Xe tập lái”. 

      – Danh sách xe đề nghị cấp biển. 

      – Bản sao “Giấy phép xe tập lái” do Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp còn hiệu lực.

      (căn cứ điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 170/2021/TT-BQP). 

      2.2. Thủ tục cấp biển xe tập lái: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ: 

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cơ sở đào tạo có nhu cầu tiến hành nộp hồ sơ tại Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật. 

      Cơ sở đào tạo trực tiếp gửi hồ sơ đến cơ quan Xe – Máy trực tiếp quản lý.

      Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp biển xe tập lái: 

      Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp biển “Xe tập lái” theo quy định. Thời gian giải quyết là trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 

      3. Quy định về chương trình đào tạo lái xe quân sự: 

      Mục đích của việc đào tạo lái xe quân sự là nhằm để các quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng trở thành người lái xe quân sự có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

      Về yêu cầu đào tạo phải được đáp ứng như sau: 

      * Về mặt chính trị, đạo đức: 

      – Đảm bảo một phẩm chất chính trị tốt, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

      – Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội. 

      – Lối sống  lành mạnh, trung thực, trong sạch, có tinh thần đoàn kết tốt, yêu ngành, yêu nghề.

      – Phải nắm vững và thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người lái xe trong Quân đội.

      * Về mặt quân sự, giáo dục thể chất: 

      – Sức khỏe phải đảm bảo tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

      – Đối với những Điều lệnh quản lý bộ đội, Điều lệnh đội ngũ phải thực hiện tốt. 

      – Có tác phong chính quy. 

      * Về mặt nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật: 

      – Nắm chắc nội dung, quy trình và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên. 

      – Nắm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng xe mới, niêm cất xe quân sự. 

      – Nắm vững và chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về giao thông đường bộ. 

      – Xử lý tốt những tình huống trong hành quân, trú quân. 

      – Đối với những tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe mô tô, ô tô thông dụng và một số quy định, chế độ trong Điều lệ Công tác kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam phải nắm rõ. 

      * Về mặt kỹ năng thực hành: 

      – Tiến hành bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại xe thông dụng.

      – Thực hiện được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ và các loại bảo dưỡng khác theo quy định.

      – Đối với các loại xe quy định trong Giấy phép lái xe quân sự phải điều khiển được trên mọi điều kiện giao thông khác nhau bảo đảm an toàn và hiệu quả. 

      – Phải lái xe an toàn trên địa hình quân sự, kỹ năng thực hành cứu kéo trong các tình huống chiến đấu; thực hiện công việc ngụy trang bảo vệ xe – máy. 

      4. Nội dung chương trình đào tạo: 

      – Đối với khung đào tạo lái xe mô tô các hạng: 

      TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Hạng GPLX

      A1

      A2

      A3

      1

      Cấu tạo mô tô

      Giờ

      –

      –

      18

      2

      Bảo dưỡng, sửa chữa

      Giờ

      –

      –

      18

      3

      Sử dụng xe và nghiệp vụ

      Giờ

      –

      –

      06

      4

      Pháp luật về giao thông đường bộ

      Giờ

      24

      24

      42

      5

      Kỹ thuật lái xe

      Giờ

      12

      42

      90

       

      – Số giờ học thực hành lái xe/học viên

      Giờ

      –

      –

      18

       

      – Số km thực hành lái xe/ học viên

      Km

      –

      –

      270

      6

      Ôn và sát hạch lái xe quân sự

      Giờ/khóa

      12

      12

      12

       

      Tổng cộng

      Giờ

      48

      78

      186

      Thời gian đào tạo trong trường hợp này như sau: 

      + Hạng A1: thời gian là 48 giờ. 

      + Hạng A2: thời gian là 78 giờ. 

      + Hạng A3: thời gian là 186 giờ. 

      – Đối với chương trình đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C: 

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Hạng B2

       

      Hạng C

      +

      LT

      TH

      +

      LT

      TH

      1

      Khoa học xã hội và nhân văn

      Giờ

           

      53

      53

      –

      2

      Quân sự, giáo dục thể chất

      Giờ

           

      24

      04

      20

      3

      Cấu tạo ô tô

      Giờ

      30

      24

      06

      72

      54

      18

      4

      Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô

      Giờ

      36

      06

      30

      78

      18

      60

      5

      Sử dụng xe và nghiệp vụ

      Giờ

      12

      12

      –

      24

      22

      02

      6

      Pháp luật về giao thông đường bộ

      Giờ

      88

      70

      18

      88

      70

      18

      7

      Kỹ thuật lái xe

      Giờ

      180

      16

      164

      240

      12

      228

       

      – Số giờ thực hành lái xe 01 học viên

      Giờ

      45

      04

      41

      80

      04

      76

       

      – Số học viên/01 xe tập lái

      HV

      08

         

      06

         
       

      – Số học viên/01 bán đội

      HV

      04

         

      03

         
       

      – Số km thực hành lái xe/01 học viên

      Km

      800

       

      800

      1200

       

      1200

       

      Tổng cộng

      Giờ

      346

      128

      218

      579

      233

      346

      8

      Ôn và thi tốt nghiệp nghề

      Giờ

      12

         

      18

         

      9

      Ôn và sát hạch lái xe

      Giờ

      12

         

      18

         
       

      Tổng cộng

      Giờ

      370

         

      615

         

      10

      Số ngày thực học/khóa

      Ngày

      71

         

      103

         

      11

      Thời gian cho các hoạt động khác

      Ngày

      30

         

      50

         

      12

      Thời gian toàn khóa học

      Ngày

      101

         

      153

         

       5. Giấy phép lái xe quân sự gồm những loại nào? 

      Giấy phép lái xe quân sự được chia thành những hạng sau:

      Hạng Giấy phép lái xe quân sự

      Đối tượng cấp

      Thời hạn sử dụng

      Hạng A1

      Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.

      Không kỳ hạn

      Hạng A2

      Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

      Không kỳ hạn

      Hạng A3

      Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

      Không kỳ hạn

      Hạng B2

      Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Hạng C

      Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Hạng D

      Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Hạng E

      Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Hạng Fc

      Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Hạng Fx

      Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

      Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

      Lưu ý: Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.

      VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong bộ quốc phòng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ