Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng

  • 24/09/202124/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp. Tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp. Gia hạn thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp.

      Hiện nay, trong quá trình thực hiện công việc tư vấn của mình, các chuyên viên của Công ty Luật dương gia gặp rất nhiều câu hỏi về hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp và viên chức quốc phòng, nên trong bài viết này chúng tôi xin trình bày các quy định của pháp luật về thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp và công nhân viên chức quốc phòng cũng như các quy định của pháp luật về việc gia hạn độ tuổi phục vụ đối với các đối tượng này.

      1. Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

      Áp dụng theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là “Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp”.

      Trong đó:

      + Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

      +Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này

      2. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

      2.1. Thời hạn cho quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ

      a) Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ

      – Thuộc trường hợp nghỉ hưu khi:

      + Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

      + Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

      + Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu

      – Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.

      – Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

      b)Thời gian phục vụ

      Theo quy định tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015  thì thời gian phục vụ tại ngũ đối với từng đối tượng như sau:

      • Thời hạn phục vụ tại ngũ cho quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình:

      + Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp

      + Phục vụ cho hết hạn tuổi cao nhất phục vụ tại ngũ được xác định như sau: Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi; Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

      Ngoài ra, quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

      Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu

      2.2 Thời hạn phục vụ cho quân nhân chuyên nghiệp ngành dự bị

      Hạn tuổi phục vụ cho quân nhân chuyên nghiệp ngành dự bị được thực hiện theo quy định tại Điều 23 mục 4 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

      -Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi.

      -Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 56 tuổi.

      -Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: 58 tuổi.

      Như vậy, đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp ngành dự bị thì thời phục vụ tại ngũ cao hơn so với đối tương là quan nhân phục vụ tại ngũ  khoảng 2 tuổi.

      2.3 Gia hạn hạn tuổi phục vụ

      Áp dụng theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì  việc gia hạn độ tuổi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp chỉ được áp dụng đối quân nhân phục vụ tại ngũ không áp dụng đối với quan nhân phục vụ theo ngạch dự bị cụ thể:

      “Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm”.

      Như vậy đối với trường hợp quân nhân có trình độ cao  có đủ sức khỏe thì được vẫn được gia hạn tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

      3. Thời hạn phục vụ tại ngũ đối với công nhân viên chức quốc phòng

      3.1 Công nhân viên chức quốc phòng là gì?

      Áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì:

      “Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ”.

      3.2 Hạn tuổi phục vụ đối với công nhân viên chức quốc phòng được quy định như sau:

      •  Áp dụng theo quy định tại Điều 31 thì hạn tuổi đối với đối tượng này được quy định như sau:

      + Nam đủ 60 tuổi

      + Nữ đủ 55 tuổi

      • Các trường hợp thôi phục vụ tại ngũ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng 

      -Hết hạn tuổi phục vụ cao nhất theo quy định tại Điều 31 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

      – Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí.

      – Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

      – Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

      -Có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

      • Điều kiện để thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng:

      a) Đối với trường hợp nghỉ hưu

      + Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 và khoản 1 điều 55 Luật bảo hiểm xã hội 2014

      + Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng;

      + Trường hợp chưa đủ điều kiện theo hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.

      b) Đối với trường hợp thôi việc

      + Khi chưa hết hạn tuổi phục vụ quy định tại Điều 31 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) mà có nguyện vọng xin thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

      + Do thay đổi tổ chức biên chế quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng mà không đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, chưa đủ đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ

      + Trong trường hợp không đủ điều kiện về sức khỏe hoặc có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý thì được thôi việc

      c)  Khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

      Theo quy định của Luật này đối với đối tượng là công nhân viên chức quốc phòng không có quy định về gia hạn tuổi phục vụ tại ngũ nên  đối với đối tượng là công nhân viên chức quốc phòng sẽ không được gia hạn tuổi phục vụ tại ngũ. Trong trường hợp đối tượng này phục vụ đến độ tuổi luật quy định thì sẽ được nghỉ hưu hoặc trong điều kiện làm việc tại đơn vị có thể thôi việc.

      TƯ VẤN CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào Luật sư, tôi là nam, là quân nhân chuyên nghiệp phục vụ từ năm 1997. Tính đến năm 2017 thì tôi sẽ được nâng hàm Thiếu tá, vậy thời hạn phục vụ nếu tôi công tác là bao lâu? Mong luật sư tư vấn giúp tôi vì tôi muốn tính tuổi nghỉ hưu!

      Luật sư tư vấn:

      Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

      Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

      +  Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

      +  Phục vụ cho đến hết hạn tuổi

      Đối với hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm sẽ phân ra các độ tuổi như sau:

      + Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

      + Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

      + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

      Thoi-han-phuc-vu-tai-ngu-cua-quan-nhan-chuyen-nghiep

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Nếu bạn năm 2017 nâng hàm thiếu tá, thời điểm này đã áp dụng theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015. Theo đó, bạn là Nam thì hạn tuổi phục vụ cao nhất là 54 tuổi.

      Ngoài ra, quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có  đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

      Trên đây là nội dung tư vấn của đội ngũ chuyên viên công ty LUẬT DƯƠNG GIA, nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc gì liên quan đến vấn đề này mong quý khách liên hệ lại theo số tổng đài 19006568 để được hỗ trợ cụ thể. Xin cảm ơn!

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ