Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thời hạn nộp báo cáo tài chính cho công ty mới cổ phần hóa

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thời hạn nộp báo cáo tài chính cho công ty mới cổ phần hóa được quy định như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là báo cáo tài chính? 
      • 2 2. Có những kỳ lập báo cáo tài chính nào? 
      • 3 3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính cho công ty mới cổ phần hóa: 
      • 4 4. Những thông tin trình bày trong báo cáo tài chính: 
      • 5 5. Quy định các biểu mẫu hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp: 
      • 6 6. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính năm: 

      1. Thế nào là báo cáo tài chính? 

      Báo cáo tài chính được hiểu là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

      Báo cáo tài chính sẽ áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam và phải cung cấp được những thông tin của một doanh nghiệp bao gồm: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, các khoản chi phí sản xuất kinh doanh và các chi phí khác, lỗ, lãi cũng như việc phân chia kết quả kinh doanh, các luồng tiền của doanh nghiệp. 

      2. Có những kỳ lập báo cáo tài chính nào? 

      Theo quy định Điều 98 Thông tư số 200/2014/TT-BTC, kỳ lập Báo cáo tài chính gồm: 

      – Kỳ lập Báo cáo tài chính năm. 

      – Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ: thường sẽ gồm Báo cáo tài chính quý (bao gồm cả quý IV) và Báo cáo tài chính bán niên.

      – Kỳ lập Báo cáo tài chính khác: 

      + Lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán: ví dụ theo tuần, tháng hoặc 6 tháng, 9 tháng,… trên cơ sở quy định của luật hoặc của chủ sở hữu, của công ty mẹ. 

      + Lập Báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đối với trường hợp đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 

      – Xác định niên độ tổng hợp Báo cáo tài chính của cơ quan tài chính, thống kê: 

      Trường hợp nhận được Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch khi tổng hợp thống kế, cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện trên cơ sở nguyên tắc sau: 

      + Số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm trước liền kề: khi Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/4, kết thúc vào 31/3 hàng năm. 

      + Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp thống kê là Báo cáo tài chính bán niên: khi Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu tư 1/7, kết thúc vào 30/6 hàng năm. 

      + Số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm sau: Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/10, kết thúc vào 30/9 hàng năm. 

      3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính cho công ty mới cổ phần hóa: 

      Căn cứ khoản 2 Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với công ty mới cổ phần hóa chậm nhất là 90 ngày. 

      Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

      Lưu ý:

      – Các doanh nghiệp phải tiến hành gửi Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương.

      – Nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên trong trường hợp doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên. 

      – Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán Báo cáo tài chính: thực hiện kiểm toán trước khi nộp Báo cáo tài chính. Khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên thì báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính. 

      – Đối với những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: nộp Báo cáo tài chính là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.

      – Đối với những doanh nghiệp gồm doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao: nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.

      4. Những thông tin trình bày trong báo cáo tài chính: 

      – Khi lập Báo cáo tài chính, những thông tin, nội dung phải đảm bảo phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

      – Những thông tin phải đảm bảo được sự trung thực, có đủ 03 yếu tố là đầy đủ, khách quan và đặc biệt không được có sai sót. Cụ thể: 

      + Thông tin khách quan: tuyệt đối không được thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính.

      Đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng Báo cáo tài chính.

      + Tính đầy đủ: những thông tin ghi nhận trên Báo cáo tài chính là thật cần thiết nhằm mục đích giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện.

      Phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.

      + Tính không sai sót: trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng đảm bảo không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót. 

      – Các thông tin trong Báo cáo tài chính phải được trình bày thích hợp nhằm giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.

      – Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.

      – Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

      Những thông tin được coi là trọng yếu khi thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không chinh xác sẽ gây hậu quả là làm sai lệch toàn bộ kết quả của Báo cáo tài chính. 

      – Các thông tin trình bày phải nhất quán cũng như có thể so sánh giữa các kỳ kế toán và để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

      (căn cứ Điều 101 Thông tư số 200/2014/TT-BTC). 

      5. Quy định các biểu mẫu hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp: 

      Theo Điều 100 Thông tư số 200/2014/TT-BTC, hệ thống Báo cáo tài chính sẽ gồm: 

      – Báo cáo tài chính năm: 

      + Bảng cân đối kế toán. 

      + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 

      + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 

      + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. 

      – Báo cáo tài chính giữa niên độ:

      + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ: 

      • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ. 
      • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ. 
      • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ.
      • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc.

      + Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược: 

      • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ. 
      • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ. 
      • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc. 
      • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ.

      6. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính năm: 

      Đơn vị báo cáo: ………….

       

                                      Mẫu số B 02 – DN

         Địa chỉ:………

       

            (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

                Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

       

       

       

       

       

       BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

                  Năm………

                                                                                                                     Đơn vị tính:…………

       

      CHỈ TIÊU

      Mã

      số

       

      Thuyết minh

      Năm

      nay

      Năm

      trước

      1

      2

      3

      4

      5

      1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      01

       

       

       

      2. Các khoản giảm trừ doanh thu

      02

       

       

       

      3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

      10

       

       

       

      4. Giá vốn hàng bán

      11

       

       

       

      5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11)

      20

       

       

       

      6. Doanh thu hoạt động tài chính

      21

       

       

       

      7. Chi phí tài chính

      22

       

       

       

        – Trong đó: Chi phí lãi vay

      23

       

       

       

      8. Chi phí bán hàng

      25

       

       

       

      9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

      26

       

       

       

      10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

           {30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}

      30

       

       

       

       

      11. Thu nhập khác

      31

       

       

       

      12. Chi phí khác

      32

       

       

       

      13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

      40

       

       

       

      14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

      50

       

       

       

      15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

      16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

      51

      52

       

       

       

      17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52)

      60

       

       

       

      18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

      70

       

       

       

      19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

      71

       

       

       

       

      (*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần                                                                                                                                                 Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểu

      Kế toán trưởng

      Giám đốc

      (Ký, họ tên)

              – Số chứng chỉ hành nghề;

      – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

      (Ký, họ tên)

      (Ký, họ tên, đóng dấu)

      Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ