Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thẻ an toàn lao động là gì? Quy định cấp thẻ an toàn lao động?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thẻ an toàn lao động được cấp cho người lao động khi họ làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động như lò hơi, vận hành xe nâng. Vậy thẻ an toàn lao động là gì? Nội dung huấn luyện và cấp chứng chỉ an toàn nhóm 3 là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thẻ an toàn lao động là gì?
      • 2 2. Điều kiện để doanh nghiệp cấp thẻ an toàn lao động:
      • 3 3. Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
        • 3.1 3.1. Huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động:
        • 3.2 3.2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
        • 3.3 3.3. Huấn luyện lý thuyết chuyên ngành:
        • 3.4 3.4. Huấn luyện thực hành:
      • 4 4. Ai được cấp thẻ an toàn lao động?
      • 5 5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp thẻ an toàn lao động:
      • 6 6. Bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động không?
      • 7 7. Thẻ an toàn lao động có thời hạn bao lâu?

      1. Thẻ an toàn lao động là gì?

      Thẻ an toàn lao động (Thẻ ATLĐ) là một loại giấy chứng nhận được cấp cho người lao động đạt yêu cầu sau khi tham gia lớp huấn luyện an toàn lao động. Thẻ an toàn lao động chủ yếu được cấp cho công nhân, người lao động làm các nghành nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như: công nhân ngành điện, lao động trên cao, cơ khí, hóa chất, vận hành nồi hơi, thiết bị nâng, các công việc dễ gây cháy nổ, hàn xì …

      Như vậy chúng ta có thể hiểu thẻ ATLĐ có tác dụng chứng nhận người lao động đã được huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

      Đây là một mẫu biểu mới mà Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội quy định tại Mẫu 06 – phụ lục II của Nghị Định 44/2016/NĐ-CP, Thẻ an toàn lao động được thay thế cho mẫu chứng nhận an toàn lao động cũ bắt đầu từ ngày 1/7/2016.

      Thẻ an toàn lao động này được cấp cho đối tượng người lao động thuộc nhóm 3 – người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn , vệ sinh lao động do Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội ban hành

      Theo đó học viên sau khi tham gia huấn luyện đào tạo an toàn lao động tại các đơn vị đào tạo sẽ được cấp kết quả học tập như dưới, sau đó căn cứ vào kết quả học tập thì thẻ an toàn lao động được cấp mới có gia trị pháp lý.

      2. Điều kiện để doanh nghiệp cấp thẻ an toàn lao động:

      Điều kiện để doanh nghiệp cấp thẻ an toàn lao động đó là:

      Phải có giấy phép hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. Giấy phép này phải còn hiệu lực hoạt động.

      Có các tài liệu huấn luyện nghiệp vụ được bộ lao động và thương binh xã hội ban hành.

      Người huấn luyện phải có chuyên môn, có kỹ năng biên soạn, thuyết trình đáp ứng các yêu cầu ban hành của luật an toàn vệ sinh lao động.

      Chúng ta có thể xem cụ thể trích dẫn luật an toàn vệ sinh lao động 2015 :

      Theo Khoản 7, Điều 14 Luật số 84/2015/QH13: “Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 14 thì phải đáp ứng điều kiện hoạt động như đối với tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động”.

      Theo Điều 5 Thông tư 19/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, điều kiện hoạt động của tổ chức tham gia hoạt động huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là:

      – Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp Chứng chỉ huấn luyện còn hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện Hạng C theo quy định của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP .

      – Có tài liệu huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ theo Chương trình khung huấn luyện được ban hành kèm theo Thông tư này.

      – Bảo đảm số lượng người huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng các nội dung huấn luyện theo Chương trình khung huấn luyện được ban hành kèm theo Thông tư này.

      Yêu cầu cụ thể đối với người được phép dạy tập huấn an toàn lao động.

      Trường hợp người huấn luyện thực hiện huấn luyện cho Tổ chức huấn luyện đủ điều kiện hoạt động hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện. Theo điều 22 mục 2 – Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động quy định:

      3. Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:

      Người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là người huấn luyện) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

      3.1. Huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động:

      Người huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên, ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.

      3.2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

      Người huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

      a) Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động;

      b) Có ít nhất 07 năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và phải tham gia khóa huấn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.

      3.3. Huấn luyện lý thuyết chuyên ngành:

      Người huấn luyện lý thuyết chuyên ngành là người có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

      a) Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động;

      b) Có ít nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và tham gia khóa huấn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.

      3.4. Huấn luyện thực hành:

      Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người huấn luyện có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;

      Người huấn luyện thực hành bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản này, đồng thời phải tham gia khóa huấn luyện về nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc có ít nhất 5 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.

      Định kỳ 02 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất một lần; trừ người huấn luyện chuyên môn vệ sinh lao động, y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

      Nội dung huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động gồm:

      Chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác điều tra tai nạn lao động; nghiệp vụ công tác kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

      b) Nội dung huấn luyện kỹ năng cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động gồm:

      Kỹ năng biên soạn bài giảng; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động; kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện; kỹ năng sử dụng các loại phương tiện hỗ trợ huấn luyện.

      c) Nội dung huấn luyện các chuyên đề bắt buộc gồm:

      An toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị điện; an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa chất; an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động xây dựng hoặc khai thác khoáng sản; an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

      d) Các nội dung huấn luyện chuyên sâu khác phù hợp với năng lực của người huấn luyện và do người huấn luyện đăng ký tham dự.

      đ) Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện là 80 giờ đối với nội dung huấn luyện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, không bao gồm thời gian sát hạch. Đối với các nội dung huấn luyện chuyên sâu khác theo quy định tại điểm d khoản này, thời gian huấn luyện ít nhất 4 giờ đối với mỗi chuyên đề.

      4. Ai được cấp thẻ an toàn lao động?

      Tất cả các lao động thuộc nhóm 3 đều được cấp thẻ an toàn lao động sau khi tham gia tập huấn an toàn vệ sinh lao động.

      Đơn vị tổ chức huấn luyện có trách nhiệm cấp Thẻ an toàn lao động cho Người lao động (kể cả lao động hành nghề tự do) làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động sau khi người lao động  được huấn luyện lần đầu và kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu.

      Khi có sự thay đổi về máy móc thiết bị, lao động thuộc nhóm 3 đều phải học tập huấn an toàn lao động và được cấp thẻ ATLĐ lại.

      5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp thẻ an toàn lao động:

      Theo quy định của luật lao động thì người sử dụng lao động có thể cấp thẻ an toàn cho người được huấn luyện ATVSLĐ thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.

      Tổ chức huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc theo hợp đồng hoặc không theo hợp đồng. Ví dụ như Viện Đào tạo ESC là một cơ quan có thẩm quyền đào tạo tập huấn an toàn vệ sinh lao động, cấp giấy chứng nhận an toàn lao động hoặc thẻ an toàn lao động sau khi đã kiểm tra người lao động đạt yêu cầu theo luật quy định.

      6. Bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động không?

      Theo luật quy định thì bắt buộc người lao động thuộc nhóm 3 khi tham gia lao động bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động. Nếu người lao động không có thẻ an toàn lao động mà bị phát hiện thì người sử dụng lao động sẽ bị phạt. Luật quy định như sau:

      Phạt tiền người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động, người học nghề, tập nghề đúng theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

      Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

      Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người;

      Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người;

      Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người;

      Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người trở lên.

      7. Thẻ an toàn lao động có thời hạn bao lâu?

      Thẻ an toàn lao động cũng như giấy chứng nhận an toàn lao động có giá trị lưu hành là 2 năm. Tuy nhiên nếu như trong thời hạn lưu hành này mà người lao động bị luân chuyển sang công việc khác cũng thuộc lao động nhóm 3 hoặc nơi làm việc thay đổi các loại máy móc đang sử dụng thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn lại cho người lao động. Giấy phép sẽ được cấp mới.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ