Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là gì? Quy định về tạm đình chỉ thi hành án?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thi hành án dân sự là một nội dung cơ bản của tư pháp dân sự. Hoạt động thi hành án là hoạt động đưa các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật ra thi hành trên thực tế. Tuy nhiên thực tế có trở ngại dẫn đến việc cơ quan Thi hành án dân sự sẽ ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là gì?
      • 2 2. Quy định về tạm đình chỉ thi hành án:
      • 3 3. Phân biệt hoãn thi hành án dân sự, tạm đình thi hành án dân sự và đình chỉ thi hành án dân sự:

      1. Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là gì?

      Thi hành án dân sự được hiểu là việc thực hiện bản án, quyết định dân sự của Tòa án, trọng tài, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.

      Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là việc cơ quan thi hành án dân sự tạm ngừng thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án khi có căn cứ do pháp luật quy định. Khi có căn cứ tạm đình chỉ thi hành án, nếu tiếp tục thi hành án sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của đương sự.

      Tạm đình chỉ thi hành án dân sự trong Tiếng anh là “Suspension of judgment enforcement”.

      2. Quy định về tạm đình chỉ thi hành án:

      Tạm đình chỉ thi hành án dân sự được quy định tại Điều 49 Luật thi hành án dân sự sửa đổi bổ sung năm 2014 như sau:

      “1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được quyết định tạm đình chỉ thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

      Trường hợp bản án, quyết định đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị.

      Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành án do có kháng nghị thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.

      2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được thông báo của Tòa án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.

      Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án.

      3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một trong các quyết định sau đây:

      a) Quyết định rút kháng nghị của người có thẩm quyền;

      b) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án giữ nguyên bản án, quyết định bị kháng nghị;

      c) Quyết định của Tòa án về việc đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.”

      Như vậy, căn cứ theo Điều 49, tạm đình chỉ thi hành án dân sự có các vấn đề cần giải quyết như sau:

      Căn cứ tạm đình chỉ thi hành án dân sự.

      Thứ nhất, khi nhận được quyết định tạm đình chỉ THA của người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Quy định về vấn đề này phù hợp với các quy định tại BLTTDS 2015 và Luật TTHC 2015. Theo Khoản 2 Điều 332 BLTTDS 2015 thì người đã kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành BA, QĐ đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm. Theo Khoản 3 Điều 354 BLTTDS 2015 thì người đã kháng nghị BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành BA, QĐ cho đến khi có quyết định tái thẩm; và Khoản 2 Điều 261 Luật TTHC 2015 quy định: “Người đã kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bấn, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành BA, QĐ đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm”

      Trường hợp BA, QĐ đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ thì thủ trưởng cơ quan THADS phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị. Điều 346 BLTTDS 2015 cũng quy định: Trường hợp BA, QĐ của TA đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì HĐXX giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc THA.

      Thứ hai, khi nhận được thông báo của TA về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải THA. Việc tạm ngừng việc THA trong thời điểm này là cần thiết vì khi TA thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì doanh nghiệp, hợp tác xã không được thanh toán bất kỳ Khoản nợ cho bất kỳ chủ nợ nào, tạo thuận lợi cho TA trong việc xem xét giải quyết phá sản và cho công tác THADS sau này.

      Thẩm quyền và thủ tục tạm thi hành án dân sự.

      Thủ trưởng cơ quan THADS đã ra quyết định THA có quyền tạm đình chỉ THA trong trường hợp nhận được thông báo của TA về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải THA. Thời hạn ra quyết định là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của TA về việc đã thụ lý yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải THA.

      Người đã kháng nghị BA, QĐ theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm có quyền ra quyết định tạm đình chỉ THA. Thủ trưởng cơ quan THADS ra ngay thông báo về việc tạm đình chỉ THA khi nhận được quyết định tạm đình chỉ THA của người có thẩm quyền kháng nghị BA, QĐ theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

      Thời hạn và các trường hợp tiếp tục thi hành án dân sự.

      Trong trường hợp nhận được thông báo của TA về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người THA theo thời hạn giải quyết việc tuyên bố phá sản của TA (Thời hạn giải quyết việc mở hay không mở thủ tục phá sản của TA: 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản). Trong trường hợp BA, QĐ bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm.(Thời hạn giải quyết vụ án DS theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm là 04 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị.)

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật THADS SĐBS 2014 thì Thủ trưởng cơ quan THADS ra quyết định tiếp tục THA khi nhận được một trong các quyết định sau: (i) Quyết định rút kháng nghị của người có thẩm quyền; (ii) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của TA giữ nguyên BA, QĐ bị kháng nghị; (iii) Quyết định của TA về việc đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.

      3. Phân biệt hoãn thi hành án dân sự, tạm đình thi hành án dân sự và đình chỉ thi hành án dân sự:

      Tiêu chí Hoãn thi hành án Tạm đình chỉ thi hành án Đình chỉ thi hành án
      1.Khái niệm Hoãn thi hành án là việc cơ quan thi hành án dân sự quyết định chưa tổ chức thi hành bản án, quyết định khi có căn cứ pháp luật quy định. Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là việc cơ quan thi hành án dân sự quyết định tạm ngừng thi hành bản án, quyết định dân sự khi có căn cứ do pháp luật quy định. Đình chỉ thi hành án dân sự là việc cơ quan thi hành án dân sự quyết định ngừng hẳn việc thi hành án dân sự khi có các căn cứ do pháp luật quy định.
      2.Cơ sở pháp lí

      – Điều 48 Luật THADS 2008, sửa đổi bổ sung 2014.

      – Điều 14, Nghị định 62/2015/ NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật THADS.

      Điều 49, Luật THADS 2008, sửa đổi bổ sung 2014. Điều 50, Luật THADS năm 2008, sửa đổi bổ sung 2014.
      3. Căn cứ

      Có 9 căn cứ: Khoản 1, Khoản 2 Điều 48 Luật  THADS

       

      Có 2 căn cứ: Khoản 1 Điều 49 Luật THADS

       

      Có 8 căn cứ:

      Khoản 1 Điều 50 Luật THADS

      4.Thẩm quyền ra quyết định – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành án. – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

      – Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm có quyền tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định bị kháng nghị.

      – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ thi hành án.
      5.Thủ tục

      – Khi có căn cứ hoãn thi hành án thì chấp hành viên chịu trách nhiệm thi hành án đề nghị thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án.

      -Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định hoãn thi hành án bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ hoãn thi hành án.

      – Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm có yêu cầu hoãn thi hành án phải có văn bản gửi cho cơ quan quan thi hành án dân sự, trong đó ghi rõ thời hạn hoãn thi hành án. Trong trường hợp đã có văn bản mà cần thông báo ngay bằng điện thoại , điện tín thì phải thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi tổ chức thi hành án dân sự ra quyết định thi hành vụ việc đó biết số, ngày, tháng, năm của văn bản; nội dung của văn bản, và người kí văn bản đó. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định hoãn thi hành án khi nhận được yêu cầu hoãn thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị ít nhất 24 giờ trước thời điểm cưỡng chế thi hành án đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế. Trường hợp cơ quan thi hành án nhận được yêu cầu hoãn thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị ít hơn 24 giờ trước thời điểm cưỡng chế đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế thi hành án thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có quyền quyết định hoãn thi hành án khi xét thấy cần thiết.

      – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được quyết định tạm đình chỉ thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

      Trường hợp bản án, quyết định đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị.

      Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành án do có kháng nghị thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.

      – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được thông báo của Tòa án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.

      Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án.

       

       

      – Khi có căn cứ đình chỉ thi hành án dân sự, chấp hành viên đề gnhị thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án.

      – Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự bằng văn bản trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án.

      6..Thời hạn

      – Thời hạn hoãn thi hành án trong trường hợp người có thẩm quyền kháng nghị yêu cầu hoãn thi hành án không quá 03 tháng, kể từ ngày ra văn bản yêu cầu hoãn thi hành án.

      – Đối với các trường hợp khác, thời hạn hoãn thi hành án cho đến khi lí do của việc hoãn không còn nữa.

      – Thời hạn tạm đình chỉ thi hành án  trong trường hợp nhận được  thông báo của tòa án về việc thụ lí đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án theo thời hạn giải quyết việc tuyên bố phá sản của tòa án.

      –  Thời hạn tạm đình chỉ thi hành án trong trường hợp bản án, quyết định bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm cho đến khi có quyết định  giám đốc thẩm, tái thẩm.

      – Không đặt ra vấn đề về thời hạn.
      7.Hậu quả pháp lí

      – Sau khi có quyết định hoãn thi hành án, các hoạt động thi hành án dân sự được tạm ngừng lại.

      – tiếp tục được thi hành án

      – Sau khi có quyết định tạm đình chỉ thi hành án các hoạt động thi hành án dân sư được tạm ngừng lại.

      – tiếp tục được thi hành án

      – Sau khi có quyết định đình chỉ thi hành án các hoạt động thi hành án dân sự được ngừng lại hẳn.

      – không có quyền yêu cầu tiếp tục thi hành án

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ