Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

  • 31/07/202431/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, có nhiều cách đóng dấu khác nhau như đóng dấu treo, đóng dấu giáp lai, dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi ... với vai trò và vị trí pháp lý khác nhau. Đây đều là những con dấu được sử dụng phổ biến trong công tác văn thư. Vậy sự khác biệt giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?
      • 2 2. Điểm giống nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?
      • 3 3. Ngoài dấu giáp lai và dấu treo, các loại dấu khác được đóng như thế nào?

      1. Sự khác nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Đóng dấu giáp lai là yêu cầu quan trọng trong quá trình quản lý văn bản, nhằm mục đích đảm bảo tính chính xác, tính chân thực của nội dung văn bản, tránh việc thay đổi nội dung văn bản hoặc cố tình làm sai lệch kết quả đã thể hiện trong các văn bản trước đó. Đồng thời, việc đóng dấu giáp lai cũng thể hiện sự bảo mật thông tin, điều hành nội bộ và tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật. Tuy nhiên bên cạnh dấu giáp lai, dấu treo cũng là hình thức đóng dấu phổ biến. Có thể phân biệt sự khác nhau giữa đóng dấu treo và đóng dấu giáp lai như sau:

      Phân biệt

      Dấu treo

      Dấu giáp lai

      Khái niệm

      Đóng dấu treo là sử dụng con dấu của doanh nghiệp, công ty đóng lên trang đầu tiên, quá trình đóng dấu treo được bao trùm lên một phần tên doanh nghiệp hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.

      Đóng dấu giáp lai là hoạt động sử dụng con dấu của doanh nghiệp, công ty đóng lên mép phải của tờ giấy cho đến khi gặp tất cả các tờ vào với nhau sẽ tạo thành hình con dấu doanh nghiệp hoàn chỉnh.

      Trường hợp

      Việc đóng dấu treo được áp dụng trong các trường hợp như sau:

      • Văn bản có phụ lục kèm theo;

      • Bản sao văn bản chính do doanh nghiệp, công ty ban hành;

      • Người ký văn bản không phải là người đại diện theo pháp luật hoặc cá nhân không có thẩm quyền sử dụng con dấu.

      Nhìn chung, văn bản áp dụng chủ yếu bao gồm:

      • Văn bản hành chính;

      • Văn bản nội bộ doanh nghiệp;

      • Hợp đồng và phụ lục hợp đồng;

      • Hóa đơn, chứng từ kế toán;

      • Xác nhận của phòng nghiệp vụ đối với quá trình thực tập của thực tập sinh;

      • Các văn bản khác mang tính thông báo trong nội bộ doanh nghiệp.

      Đóng dấu giáp lai là hình thức sử dụng con dấu đóng lên văn bản gồm 02 tờ trở lên. Vì vậy, khác với quá trình đóng dấu treo chỉ được áp dụng cho một số trường hợp nhất định thì việc đóng dấu giáp lai có phạm vi rộng hơn, đóng dấu giáp lai có thể áp dụng trong mọi trường hợp. 

      Văn bản áp dụng của dấu giáp lai bao gồm: Những văn bản bao gồm 02 tờ trở lên đều có thể sử dụng dấu giáp lai.

      Mục đích

      Nhằm xác nhận văn bản này do doanh nghiệp ban hành.

       Bao gồm một số mục đích như sau:

      • Xác thực văn bản có nhiều tờ;

      • Xác thực thứ tự của các tờ;

      • Ngăn ngừa tình trạng giả mạo, sửa chữa nội dung của các tờ trong văn bản đó.

      Cách đóng dấu

      Trong trường hợp đóng dấu trên văn bản chính, dấu treo cần phải được đóng lên trang đầu tiên và bao trùm lên một phần tên doanh nghiệp, công ty. Bên cạnh đó, trong trường hợp đóng dấu lên phụ lục văn bản thì dấu treo cần phải được đóng bao trùm lên một phần tên của mỗi phụ lục văn bản đó.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Nghị định 30/2020/NĐ-CP, việc đóng dấu giáp lai cần phải tuân thủ theo các quy định như sau: Việc đóng dấu giáp lai trên văn bản, giấy tờ sẽ do người đứng đầu cơ quan, người đứng đầu tổ chức quy định cụ thể. Đồng thời, dấu giáp lai cần phải được đóng vào khoảng giữa mép bên phải của văn bản hoặc của phụ lục văn bản, quá trình đóng dấu giáp lai cần phải bao trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi dấu giáp lai được đóng tối đa không quá 05 tờ văn bản. 

      Văn bản thường dùng

      Văn bản thường dùng bao gồm: Văn bản hành chính, văn bản nội bộ trong doanh nghiệp, hợp đồng giao kết giữa các bên, phụ lục hợp đồng, các loại hóa đơn, chứng từ kế toán, hoặc các bản sao văn bản khác do doanh nghiệp sao y.

      Văn bản thường dùng đóng dấu giáp lai bao gồm: Tất cả các văn bản có số lượng từ 02 tờ trở lên.

      Tính chất pháp lý

      Những văn bản có thực hiện thủ tục đóng dấu treo được công nhận là văn bản do chính doanh nghiệp đó ban hành hoặc thừa nhận là một phần không thể thiếu của văn bản chính. Điều này tương tự như trường hợp công chứng, chứng thực đối với văn bản đó.

       

      Thủ tục đóng dấu giáp lai giúp xác định cắt to là một phần không thể thiếu của văn bản theo một thứ tự nhất định. Khi các doanh nghiệp giao kết hợp đồng bao gồm nhiều trang khác nhau, ngoài trước ký và đóng dấu của các bên tham gia hợp đồng thì trong phần cuối cùng của hợp đồng các bên còn phải đóng dấu giáp lai (trong trường hợp tất cả các bên tham gia hợp đồng đều là tổ chức có sử dụng con dấu).

      Như vậy, đóng dấu treo và đóng dấu giáp lai có một số điểm khác biệt nêu trên cần phải lưu ý.

      Hy vọng thông qua nội dung trên, quý bạn đọc sẽ phân biệt được dấu treo và dấu giáp lai, biết cách sử dụng dấu treo và dấu giáp lai theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình công tác chuyên môn tại doanh nghiệp, công ty.

      2. Điểm giống nhau giữa đóng dấu treo và dấu giáp lai là gì?

      Đóng dấu giáp lai và đóng dấu treo là thủ tục phổ biến tại các doanh nghiệp. Đóng dấu giáp lai thông thường được sử dụng tại các văn bản, giấy tờ, hợp đồng có số lượng từ haitrang trở lên (trong trường hợp văn bản in một mặt) và với số lượng từ 03 trang trở lên (trong trường hợp văn bản được in hai mặt). Việc đóng dấu giáp lai hướng tới mục tiêu nhằm đảm bảo tính chính xác, tính chân thật của từng tờ trong văn bản đó, tránh trường hợp thay đổi các nội dung trong giấy tờ, tài liệu trái quy định của pháp luật. Việc đóng dấu giáp lai góp phần đảm bảo sự thật khách quan của các loại giấy tờ, tài liệu, tránh việc thay thế nội dung, cố tình làm sai lệch kết quả thể hiện trong văn bản đó.

      Bên cạnh đó, đóng dấu treo cũng là một trong những thủ tục được nhiều người quan tâm. Việc đóng dấu treo lên các loại giấy tờ, tài liệu không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó, thủ tục đóng dấu treo chỉ hướng tới mục tiêu nhằm khẳng định các loại giấy tờ, tài liệu được đóng dấu treo là một bộ phận không thể thiếu của văn bản chính, hoặc để nhằm mục đích xác định nội dung trong văn bản đó là chính xác, tránh việc giả mạo giấy tờ, thay đổi tài liệu trái quy định pháp luật. Dấu treo được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và nguyện vọng của từng doanh nghiệp.

      Mặc dù có nhiều điểm khác biệt, tuy nhiên đóng dấu treo và dấu giáp lai vẫn có một số điểm giống nhau như sau:

      • Dấu treo và dấu giáp lai đều sử dụng con dấu để đóng vào văn bản được ban hành;

      • Dấu treo và dấu giáp lai không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản;

      • Việc đóng dấu treo hay dấu giáp lai đầu tiên thuộc vào tính chất của từng văn bản khác nhau, quy định của pháp luật cũng như quy định nội bộ của các tổ chức, doanh nghiệp.

      3. Ngoài dấu giáp lai và dấu treo, các loại dấu khác được đóng như thế nào?

      Bên cạnh việc đóng dấu giáp lai bà dấu treo là hai loại, biến được sử dụng trong các văn bản hành chính, đóng dấu chữ ký cũng được nhiều người quan tâm. Dấu chữ ký và con dấu được đóng trực tiếp lên chữ ký của cá nhân có thẩm quyền ký ban hành văn bản, dấu chữ ký và con dấu được sử dụng để khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó. Cách đóng dấu chữ ký cũng được quy định cụ thể tại Điều 33 của Nghị định 30/2020/NĐ-CP công tác văn thư, cụ thể như sau:

      Đóng dấu sau khi đã có chữ ký của cá nhân có thẩm quyền, tuyệt đối không được đóng dấu chữ ký khi chưa có chữ ký của người có thẩm quyền;

      Khi đóng dấu chữ ký, dấu cần phải được đóng bao trùm lên khoảng diện tích 1/3 chữ ký về phía bên tay trái;

      Đóng dấu chữ ký cần phải đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều, sử dụng đúng màu mực đỏ theo quy định của pháp luật.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Hướng dẫn cách đóng dấu treo, cách đóng dấu giáp lai 2023
      • Phiếu thu tiền, phiếu chi tiền đóng dấu treo có hợp lệ không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ