Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, song song với việc thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thanh toán, chấm dứt hợp đồng... các bên còn phải thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của nhau trong việc thực hiện hợp đồng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện (giao kết) sẽ phát sinh những hệ quả pháp lý gì?
      • 2 2. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
        • 2.1 2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
        • 2.2 2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
      • 3 3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mẫu quy định về quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất):

      1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện (giao kết) sẽ phát sinh những hệ quả pháp lý gì?

      Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xem là hoạt động pháp lý phổ biến nhất được diễn ra xoay quanh lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai.

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ giao kết hợp đồng với nhau. Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên sẽ thỏa thuận rõ với nhau về các vấn đề liên quan đến hoạt động chuyển nhượng, bao gồm: Thông tin của các bên tham gia hợp đồng; thông tin của đất đai; giá chuyển nhượng và hình thức thanh toán, thời gian thanh toán; quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng; trách nhiệm thực hiện hợp đồng; vi phạm hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

      Khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết, sẽ phát sinh những hệ quả pháp lý sau đây:

      – Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng phải nghiêm túc tuân thủ thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

      – Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ là căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

      – Nội dung của hợp đồng là kim chỉ nam, điều chỉnh hoạt động của các bên trong quá trình thực hiện hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

      2. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

      Bên nhận chuyển nhượng là bên được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Về cơ bản, quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các bên thống nhất thỏa thuận với nhau trong hợp đồng chuyển nhượng. Tuy nhiên, sự thống nhất thỏa thuận này phải nằm trong khuôn khổ quy định của pháp luật.

      Xét tổng quát chung, bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ cụ thể sau đây:

      2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

      + Bên nhận chuyển nhượng đất có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

      + Bên nhận chuyển nhượng được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng; Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

      + Kể  từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng có quyền sử dụng đất;

      2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

      + Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

      + Trong trường hợp xảy ra thiệt hại do lỗi của mình gây ra, bên nhận chuyển nhượng phải có trách nhiệm bồi thường.

      + khi tiến hành xây dựng nhà, công trình xây dựng, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch được duyệt; thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

      Trên đây là các quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mẫu quy định về quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất):

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ________________

      …., ngày… tháng… năm…

      HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      Số ………/….

       

      Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số ……/ …../NĐ-CP ngày …….tháng ……năm…… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

      Căn cứ Nghị định số ……/ …../NĐ-CP ngày …….tháng ……năm…… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ khác……

      Hai bên chúng tôi gồm:

      I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

      – Tên tổ chức: ……

      – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …..

      – Người đại diện theo pháp luật: …..Chức vụ: ……

      – Địa chỉ: …..

      – Điện thoại liên hệ: …….Fax: ………..

      – Số tài khoản: ……..Tại Ngân hàng: …….

      – Mã số thuế: …………

      II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

      – Tên tổ chức, cá nhân……

      – Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu số: …..cấp ngày:…./…./….., tại …….

      – Nơi đăng ký cư trú: ………..

      – Địa chỉ liên hệ:… ……

      – Điện thoại liên hệ: ………….Fax (nếu có): …………..

      – Số tài khoản (nếu có): …………Tại Ngân hàng ………….

      – Mã số thuế (nếu có): …………………..

      Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

      Điều 1. Thông tin về diện tích đất chuyển nhượng

      – Địa chỉ:…..

      – Diện tích:……..

      Điều 2. Giá chuyển nhượng

      Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: ………đồng (Bằng chữ:……… ).

      (Các bên thoả thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tính theo m2 diện tích đất chuyển nhượng)

      Giá chuyển nhượng này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên chuyển nhượng thuộc diện phải nộp thuế VAT)

      Điều 3. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán

      1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.

      2. Thời hạn thanh toán: ……(Các bên thỏa thuận về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng).

      Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng

      1. Bàn giao quyền sử dụng đất

      a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất phải được các bên lập thành biên bản, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.

      b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất.

      2. Đăng ký quyền sử dụng đất

      Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án), trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

      Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

      1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ……..

      2. về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: …..

      3. Các thỏa thuận khác: …….

      Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

      1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

      1.1. Quyền của bên chuyển nhượng:

      a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

      b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

      c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

      d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

      đ) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …..

      1.2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng:

      a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

      b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

      c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận;

      d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

      đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

      e) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …….

      2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

      2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng:

      a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

      b) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

      c) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng;

      d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

      đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

      e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

      2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

      a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

      b) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

      c) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch được duyệt;

      d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

      đ) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) …….

      Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

      1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chậm trễ thanh toán tiền: ……..

      2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng: ……

      3. Trường hợp đến hạn bàn giao đất theo thông báo của Bên chuyển nhượng và quyền sử dụng đất đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không nhận bàn giao thì: (các bên thỏa thuận cụ thể) …….

      Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

      1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

      a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;

      b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại điểm a khoản 2.2 Điều 6 của hợp đồng này;

      c) Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;

      d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

      2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường….. do hai bên thỏa thuận cụ thể.

      Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

      Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

      a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

      b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

      c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

      d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)

      Điều 11. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

      1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …..

      2. Hợp đồng này có … điều, với… trang, được lập thành … bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ … bản, Bên chuyển nhượng giữ … bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng.

      3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất đai như  …..

      Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

      4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

      BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký thì và đóng dấu)

       

      BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

      (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật Dân sự 2015.

      Luật Đất đai 2013

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ