Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. Người có tài sản muốn để lại di sản thừa kế sau khi họ mất cho người khác có được không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi hiện nay 29 tuổi, không lập gia đình, còn bố mẹ và 2 em ruột. Tôi hiện đi làm có đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) và 1 tài khoản chứng khoán. Tôi muốn chuyển quyền hưởng BHXH và tài khoản chứng khoán cho 1 người khác không phải trong gia đình trong trường hợp tôi mất thì có được không? Và cần những thủ tục gì?

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Tôi muốn chuyển quyền hưởng BHXH và tài khoản chứng khoán cho 1 người khác không phải trong gia đình trong trường hợp tôi mất thì có được không ?

      Theo quy định tại Điều 164 “Bộ luật dân sự 2015” thì quyển sở hữu của chủ sở hữu được quy định như sau:

      “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

      Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản.”

      Như vậy, theo quy định trên của pháp luật dân sự thì khi đã là chủ sở hữu của tài sản thì mặc nhiên cá nhân đó sẽ có quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của mình. Theo quy định của Bộ luật Dân sự thì quyền hưởng bảo hiểm và tài khoản chứng khoán được coi là tài sản. Khi bạn đã là chủ sở hữu của tài sản trên thì bạn có quyền định đoạt tài sản đó nghĩa là bạn có quyền để lại tài sản đó cho những ai (kể cả người đó không phải người thừa kế theo pháp luật của bạn).

      Và cần những thủ tục gì?

      Sau khi bạn mất, tài sản của bạn sẽ được coi là di sản (sau khi đã tiến hành thanh toán hết các nghĩa vụ dân sự của bạn).

      Điều 631 Bộ luật Dân sự có quy định về quyền thừa kế của cá nhân:

      “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.”

      Điều 648 Bộ luật Dân sự có quy định về quyền của người để lại di chúc như sau:

      “Người lập di chúc có các quyền sau đây:

      1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

      2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

      3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

      4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

      5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.”

      Như vậy, để có thể cho người khác hưởng tài sản của mình sau khi mất bạn sẽ tiến hành lập di chúc để cho người đó có quyền hưởng thừa kế tài sản của mình.  Tuy nhiên, khi để lại thừa kế quyền hưởng BHXH cũng như tài khoản chứng khoán cho một người không phải là người thừa kế theo pháp luật thì bạn cần chú ý đến những người thuộc quy định tại Điều 669 “Bộ luật dân sự 2015” bao gồm:  Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;  con đã thành niên mà không có khả năng lao động những người này sẽ được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của người thừa kế theo pháp luật dù bạn có không để lại di chúc cho họ có quyền hưởng tài sản của bạn. Cụ thể đối với trường hợp của bạn, bạn không kết hôn, không có vợ và  con thì những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc bao gồm: bố và mẹ của bạn. Trong trường hợp này bạn để đảm bảo cho nguyện vọng của mình được thực hiện trên thực tế bạn nên lập di chúc bằng văn bản.Di chúc phải đáp ứng được các điều kiện sau thì mới có hiệu lực pháp luật:

      Thứ nhất, bạn lập di chúc phải trong tình trạng tỉnh táo, không có sự ép buộc, không bị lừa dối, đe dọa.

      Thứ hai, nội dung của di chúc phải không trái đạo đức xã hội, hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

      Nội dung của di chúc phải có các nội dung đầy đủ quy định tại Điều 653 “Bộ luật dân sự 2015” như sau:

      “1. Di chúc phải ghi rõ:

      a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

      b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

      c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

      d) Di sản để lại và nơi có di sản;

      đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.

      2. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.”

      Quyen-dinh-doat-tai-san-cua-chu-so-huu

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Bạn có thể nhờ hai người làm chứng cho việc lập di chúc (cần lưu ý người làm chứng phải không thuộc những người được quy định tại Điều 654 “Bộ luật dân sự 2015”). Trong trường hợp không có người làm chứng thì khi lập di chúc bạn phải tự viết tay và ký vào bản di chúc. Bạn có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc đã lập tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ngoài việc lập di chúc tại nhà bạn có thể tiến hành lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Việc lập di chúc tại đây cần đáp ứng các thủ tục tại Điều 658 Bộ luật Dấn sự 2005 như sau:

      “1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản di chúc;

       2. Trong trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.”

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ