Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hành chính

Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi gây cháy rừng

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay lại xảy ra không ít tình trạng cháy rừng. Do đó, pháp luật nước ta đã quy định các mức xử phạt hành chính đối với hành vi gây cháy rừng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là hành vi gây cháy rừng?
      • 2 2. Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi gây cháy rừng:
        • 2.1 2.1.  Xử phạt tiền:
        • 2.2 2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
      • 3 3. Các biện pháp bảo vệ rừng:

      1. Thế nào là hành vi gây cháy rừng?

      Hành vi gây cháy rừng là hành vi sử dụng lửa hoặc các chất dễ cháy khác để đốt rừng, gây thiệt hại về rừng và môi trường. Hành vi này có thể được thực hiện với mục đích cố ý hoặc vô ý.

      Như vậy, hành vi gây cháy rừng gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường. Về kinh tế, cháy rừng gây thiệt hại cho người dân, doanh nghiệp, nhà nước về tài sản, sản xuất, kinh doanh. Về xã hội, cháy rừng gây mất an ninh trật tự, đe dọa tính mạng và tài sản của người dân. Về môi trường, cháy rừng gây ô nhiễm không khí, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng đến nguồn nước, đất đai,…

      2. Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi gây cháy rừng:

      2.1.  Xử phạt tiền:

      Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích dưới 500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích dưới 400 m2 .

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích dưới 200 m2 .

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích dưới 50 m2 .

      – Đối với hành vi gây thiệt hại về lâm sản trị giá dưới 2.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 500 m2 đến dưới 1.500 m2 .

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 400 m2 đến dưới 600 m2 .

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 200 m2 đến dưới 400 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2.

      – Đối với hành vi gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 1.500 m2 đến dưới 5.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 600 m2 đến dưới 800 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 400 m2 đến dưới 600 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 800 m2 đến dưới 1.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 600 m2 đến dưới 800 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 200 m2 đến dưới 300 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 15.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 1.500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 800 m2 đến dưới 1.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 25.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 15.000 m2 đến dưới 20.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 1.500 m2 đến dưới 2.500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 1.500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 500 m2 đến dưới 700 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 20.000 m2 đến dưới 25.000 m2 .

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 2.500 m2 đến dưới 3.500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 1.500 m2 đến dưới 2.500 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 700 m2 đến dưới 900 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích.

      Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng:

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh chưa có trữ lượng thuộc các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng có diện tích từ 25.000 m2 đến dưới 30.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng sản xuất có diện tích từ 3.500 m2 đến dưới 5.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng phòng hộ có diện tích từ 2.500 m2 đến dưới 3.000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng đặc dụng có diện tích từ 900 m2 đến dưới 1000 m2.

      – Đối với hành vi gây cháy rừng mà gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích .

      2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      Ngoài những hình phạt hành chính thì đối với những hành vi gây cháy rừng sẽ bị pháp luật bắt buộc phải khắc phục hậu quả gây ra. Cụ thể:

      + Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;

      + Buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng đến khi thành rừng theo suất đầu tư được áp dụng ở địa phương tại thời điểm vi phạm hành chính.

      3. Các biện pháp bảo vệ rừng:

      – Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng và các quy định pháp luật về bảo vệ rừng.

      – Kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng, đặc biệt là các hành vi gây cháy rừng, phá rừng.

      – Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, phát triển lực lượng kiểm lâm, xây dựng hệ thống các chốt, trạm bảo vệ rừng.

      – Tăng cường đầu tư cho trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, phục hồi rừng bị suy thoái.

      – Phát triển các mô hình kinh tế lâm nghiệp bền vững, tăng thu nhập cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Nghị định 35/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ