Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mất quốc tịch là gì? Quy định về các trường hợp đương nhiên mất quốc tịch

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nếu như có quốc tịch là cơ sở để xác định mối quan hệ pháp lý vững chắc, ổn định giữa một cá nhân với một quốc gia thì ngược lại mất quốc tịch sẽ làm chấm dứt mối quan hệ giữa một cá nhân với quốc gia mà mình mang quốc tịch. Cùng bài viết tìm hiểu mất quốc tịch là gì? Các trường hợp đương nhiên mất quốc tịch.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đương nhiên mất quốc tịch là gì?
      • 2 2. Xin thôi quốc tịch là gì?
      • 3 3. Bị tước quốc tịch là gì?
      • 4 4. Đi du học thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không?
      • 5 5. Nhập quốc tịch nước ngoài có bị mất quốc tịch Việt Nam không?

      1. Đương nhiên mất quốc tịch là gì?

      – Việc mất quốc tịch của một công dân xảy ra khi người đó ở vào những trường hợp mà pháp luật đã có những quy định từ trước. Pháp luật của các nước trên thế giới thường quy định những trường hợp cụ dẫn đến hệ quả pháp lý mất quốc tịch của đương sự khi họ thực hiện một trong các hành vi sau đây:

      – Gia nhập quốc tịch nước khác

      – Phục vụ trong lực lượng vũ trang nước ngoài

      – Tham gia vào bộ máy nhà nước của quốc gia khác

      Như vậy, đương nhiên mất quốc tịch là trường hợp công dân của một quốc gia bị mất quốc tịch một cách mặc nhiên chứ không phải là hành vi trừng phạt từ nhà nước.

      2. Xin thôi quốc tịch là gì?

      – Thôi quốc tịch là việc đương sự bị mất quốc tịch xuất phát từ ý chí, nguyện vọng của đương sự khi họ yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mình cho phép họ thôi quốc tịch.

      – Để được thôi quốc tịch đương sự phải làm đơn xin thôi quốc tịch gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khi được phép thôi quốc tịch họ sẽ không được coi là công dân của nước đó nữa. Pháp luật các nước đều quy định một số điều kiện chủ yếu để xin thôi quốc tịch như:

      • Đã hoàn thành hoặc được miễn nghĩa vụ quân sự

      • Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính cho quốc gia mà họ xin thoi quốc tịch.

      • Không phải thi hành các phán quyết dân sự

      • Không bị truy tố hình sự trong thời gian xin thôi quốc tịch

      3. Bị tước quốc tịch là gì?

      – Tước quốc tịch là việc công dân bị chính quốc gia mà mình mang quốc tịch tước bỏ quyền được mang quốc tịch trên cơ sở những hành vi vi phạm pháp luật của nước đó, thông thường đó là những hành vi gây phương hại đến lợi ích và uy tín của quốc gia…

      – Tước quốc tịch là biện pháp trừng phạt mà quốc gia thi hành đối với công dân nước mình khi họ không còn xứng đáng với danh hiệu công dân nữa. Như vậy việc một người có quốc tịch cũng chính là vấn đề liên quan đến danh dự cá nhân. Vì vậy chỉ khi nào công dân có hành vi vi phạm cụ thể và được luật quy định mới có thể bị tước quốc tịch.

      Trình tự thủ tục và điều kiện tước quốc tịch được quy định trong pháp luật quốc gia của mỗi nước và hoàn toàn phải tôn trong nguyên tắc đã được đưa ra trong Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền năm 1948. Theo đó, “mọi người đều có quyền có một quốc tịch; không ai bị tước quốc tịch một cách vô cớ và bị từ chối quyền được đổi quốc tịch”.

      4. Đi du học thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Bạn tôi sang Mỹ du học từ tháng 1/2013 và đã được gia đình bảo lãnh nhập quốc tịch Mỹ. Tôi băn khoăn là sau khi bạn ấy trở về Việt Nam, bạn ấy có mất quốc tịch Việt Nam không?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch, bạn không còn quốc tịch Việt Nam nếu thuộc các trường hợp sau:

      “1. Được thôi quốc tịch Việt Nam.

      2. Bị tước quốc tịch Việt Nam.

      3. Không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam. Cụ thể, trường hợp những người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam trước ngày 1/7/2009 thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam, nhưng trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày 1/7/2009, phải đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam (Điều 13 Luật quốc tịch 2008).

      4. Trường hợp trẻ em chưa đủ 15 tuổi tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà cha, mẹ là người có quốc tịch nước ngoài và trường hợp con chưa thành niên khi cha mẹ thôi quốc tịch Việt Nam.

      5. Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định về việc người không có quốc tịch Việt Nam”.

      Điều 21 Nghị định 78/2009/NĐ–CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam quy định: “Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009, công dân Việt Nam vì lý do nào đó mà có quốc tịch nước ngoài và chưa mất quốc tịch Việt Nam, thì vẫn có quốc tịch Việt Nam”. 

      Do đó, khi bạn của bạn được bão lãnh ở Mỹ và nhập quốc tịch Mỹ nhưng bạn chưa thôi quốc tịch Việt Nam thì bạn của bạn vẫn có quốc tịch Việt Nam.

      5. Nhập quốc tịch nước ngoài có bị mất quốc tịch Việt Nam không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi tên là lê Ngọc Diễm sinh năm 1985 .Tôi sang Mỹ 5 năm và đã nhập quốc tịch Mỹ cách đây vài tháng trước. Này tôi có nhu cầu mua nhà ở Việt Nam và muốn đứng tên ,Nhưng không biết quốc tịch Việt Nam của tôi vẫn còn hay tự mất đi sau khi tôi nhập quốc tịch Mỹ? Hiện nay tôi vẫn còn hộ chiếu của Việt Nam Đến năm 2017 mới hết hạn .

      Xin hỏi nếu như tôi muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì cần phải làm giấy tờ gì? Hiện tại tôi đang ở bên Mỹ những giấy tờ đó có thể gửi qua fax hay bưu điện được không? Hãy tôi phải trực tiếp về Việt Nam để làm tất cả các hồ sơ xin nhập tịch? Rất mong nhận được sự trả lời của quý Luật sư. Xin chân thành cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 sửa đổi quy định:

      “Người có quốc tịch Việt Nam 

      1. Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày Luật này có hiệu lực và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này. 

      2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.

      Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.

      Chính phủ quy định chi tiết khoản này.”

      Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật quốc tịch có hiệu lực (01/07/2009) thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam. Nếu người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam như: Giấy khai sinh (trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi… thì đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam.

      Điều 26 Luật Quốc tịch quy định các trường hợp mất quốc tịch Việt Nam bao gồm:

      “- Được thôi quốc tịch Việt Nam (có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam);

      – Bị tước quốc tịch Việt Nam; Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai và có quốc tịch Việt Nam mà chưa đủ 15 tuổi thì không còn quốc tịch Việt Nam trong trường hợp tìm thấy cha mẹ mà cha mẹ chỉ có quốc tịch nước ngoài hoặc chỉ tìm thấy cha hoặc mẹ mà người đó chỉ có quốc tịch nước ngoài;

      – Mất quốc tịch trong trường hợp thay đổi quốc tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ được nhập, trở lại hoặc thôi quốc tịch Việt Nam; Mất quốc tịch theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

      Từ các quy định trên, đối tượng phải đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam được quy định cụ thể là người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc các trường hợp mất quốc tịch Việt Nam, có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam trước ngày 01/7/2009 (ngày Luật Quốc tịch có hiệu lực) và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau ngày 01/07/2009, không phải đăng ký xác định quốc tịch Việt Nam.

      Do đó, bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau ngày 01/7/2009, có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam là hộ chiếu Việt Nam và không thuộc các trường hợp mất quốc tịch Việt Nam nên bạn đương nhiên vẫn được xác định có quốc tịch Việt Nam mà không phải đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ