Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      Đất lâm nghiệp là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Vậy, hiện tại quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp như thế nào?

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP nghị định hướng dẫn luật đất đai 2013.

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp:
      • 2 2. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

      1. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp:

      Trước hết cần xác định được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì. Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì ta có thể hiểu rằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xem như là một loại giấy tờ chứng thư pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất quan trọng để đảm bảo chủ sở hữu được thực hiện các quyền của mình, nó xác định quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của một, một số chủ thể. Chủ thể đó có các quyền theo quy định của pháp luật đối với quyền sử dụng đất đó.

      Bên cạnh đó, pháp luật cũng có quy định rất cụ thể và chi tiết liên quan đến vấn đề đất đất lâm nghiệp là gì. Theo các quy định này thì ta có thể hiểu rằng đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp gồm đất có rừng tự nhiên, đất rừng trồng, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

      Đất lâm nghiệp được chia thành 3 loại, đó là đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng với những quy chế pháp lí khác nhau. Mỗi một loại đất rừng đều được xác định với các mục đích khác nhau.

      2. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

      Liên quan đến về đề về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp ta cùng tìm hiểu các nội dung về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm  nghiệp và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm  nghiệp  theo quy định của pháp luật.

      Thứ nhất, về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.

      Đất lâm nghiệp cũng tương tự như các loại đất khác, khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng phải tuân theo các điều kiện quy định tại luật đất đai 2013. Cụ thể, Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp người sử dụng đất cần có các giấy tờ sau đây:

      -Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

      – Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

      – Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

      -Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

      – Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

      Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất lâm nghiệp như đã nêu ở trên thì phải cung cấp được văn bản xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.

      Ngoài ra, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp thì người sử dụng đất phải đảm bảo họ và mảnh đất lâm nghiệp đó không thuộc vào các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể là phải không thuộc các trường hợp như;

      – Đất lâm nghiệp đang sử dụng thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

      – Người đang sử dụng đất lâm nghiệp là người thuê, thuê lại đất của người khác.

      – Người sử dụng đất là những người  nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

      – Đất đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Người sử dụng đất là các  tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

      Tóm lại, theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất lâm nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện về cấp giấy chứng nhận đồng thời không rơi vào trường hợp không được cấp ở trên thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Thứ hai, về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất lâm nghiệp

      Khi đáp ứng  đủ các điều kiện  về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất lâm nghiệp có thể thực hiện việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo trình tự, thủ tục như sau:

      Bước 1: Người sử dụng đất lâm nghiệp chuẩn bị một hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

      -Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu.

      – Các giấy tờ về quyền sử dụng đất

      -Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất

      – Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

      – Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân

      – Bản sao sổ hộ khẩu

      – Giấy ủy quyền có công chứng trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.

      Bước 2: Người sử dụng đất lâm nghiệp nộp hồ sơ như đã nêu ở bước 1 đến ủy ban nhân dân cấp xã  hoặc văn phòng đăng ký đất đai theo quy định để làm thủ tục đăng ký.

      Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ ủy ban nhân dân cấp xã cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tiến hành xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch. Sau đó, ủy ban nhân dân cấp xã phải niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày.

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả. Sau đó, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; chuẩn bị hồ sơ để Phòng tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

      Bước 3: Người sử dụng đất lâm nghiệp đến nhận kết quả

      Khi nộp hồ sơ cho cán bộ có thẩm quyền, hồ sơ hợp lệ thì cán bộ sẽ cấp cho người sử dụng đất một giấy hẹn trả kết quả, trong đó có ghi rõ ngày nhận kết quả. Đến hẹn, công dân mang phiếu hẹn đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nhận kết quả.

      Về thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

      Như vậy, từ những lập luận và phân tích như trên có thể thấy rằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cũng được pháp luật quy định tương tự nhu các loại đất khác. Người sử dụng đất lâm nghiệp khi muốn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định và thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ