Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên các cấp

  • 11/12/202311/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non?

      Tuy nền giáo dục của mỗi quốc gia trên thế giới đều khác nhau về trình độ, phương pháp và cách tiếp cận nhưng tất cả đều có một điểm chung, đó là sự đề cao vai trò của người giáo viên. Giáo viên là người trực tiếp truyền thụ kiến thức tới sinh viên, học sinh. Một phẩm chất quan trọng khác đó là khả năng nhìn ra những điểm mạnh, sở trường và tố chất tiềm ẩn của mỗi học sinh. Bên cạnh đó một vai trò rất quan trọng nữa đó là giáo dục nhân cách cho người sinh viên của mình. Chính bời vì những vai trò đó mà các quy định về trình độ đào tạo của giáo viên các cấp rất được Đảng và Nhà nước ta quan tâm.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
      • 2 2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
      • 3 3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
      • 4 4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:

      1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:

      Yêu cầu

      Trước 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 23 năm 2015

      Từ 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT

      Giáo viên THPT hạng I

      Bằng cấp

      – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên;

      – Nếu giáo viên trung học phổ thông không có bằng đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT.

      Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

      Ngoại ngữ

      – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03;

      Hoặc:

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng I. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I.

      Giáo viên THPT hạng II

      Bằng cấp

      – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

      – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THPT.

      – Với môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT.

      Ngoại ngữ

      – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc.

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.

      Giáo viên THPT hạng III

      Bằng cấp

      – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT.

      – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THPT trở lên.

      – Môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT.

      Ngoại ngữ

      – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Không quy định Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III.

      2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:

      Yêu cầu

      Trước 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư liên tịch 22/2015

      Từ 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

      Giáo viên THCS hạng I

      Bằng cấp

      Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS.

      – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THCS;

      Hoặc

      – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy

      Hoặc

      – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03.

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.

      Giáo viên THCS hạng II

      Bằng cấp

      – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.

      – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

      – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.

      Giáo viên trung học cơ sở hạng III

      Bằng cấp

      – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên;

      Hoặc

      – Bằng cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS.

      – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

      – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 01.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Không quy định Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III.

      3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:

      Yêu cầu

      Trước 20/3/2021

      Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      Từ 20/3/2021

      Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

      Giáo viên tiểu học hạng I

      Bằng cấp

      Không quy định

      – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học;

      Hoặc

      – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy

      Hoặc

      – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

      Chứng chỉ

      Không quy định

      Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I

      Giáo viên tiểu học hạng II

      Bằng cấp

      – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học;

      Hoặc

      – Bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

      – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học.

      – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

      Giáo viên tiểu học hạng III

      Bằng cấp

      – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học

      Hoặc

      – Bằng cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

      – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

      – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02.

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 02.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.

      Giáo viên tiểu học hạng IV

      Bằng cấp

      – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học;

      Hoặc

      – Bằng trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:

      Yêu cầu

      Trước 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      Từ 20/3/2021

      Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

      Giáo viên mầm non hạng I

      Bằng cấp

      Không quy định

      – Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

      Chứng chỉ

      Không quy định

      Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I

      Giáo viên mầm non hạng II

      Bằng cấp

      Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên. Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên;

      Hoặc

      – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02.

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

      Giáo viên mầm non hạng III

      Bằng cấp

      Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Chứng chỉ

      Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

      Giáo viên mầm non hạng IV

      Bằng cấp

      Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Ngoại ngữ

      – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01;

      Hoặc

      – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Tin học

      Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này.

      Ta nhận thấy, từ 20/3/2021 thì giáo viên mầm non, tiểu học sẽ không tuyển dụng mới giáo viên hạng IV mà sẽ chuyển xếp giáo viên hạng IV lên hạng III nếu đạt yêu cầu. Bên cạnh đó, Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT đã bổ sung giáo viên hạng I ở hai cấp này.

      Về yêu cầu ngoại ngữ, tin học, từ ngày 20/3/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo không còn yêu cầu nữa. Không những thế thì tất cả giáo viên sẽ đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với hạng của mình theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ