Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bác sĩ là những cá nhân đã được đào tạo chuyên sâu về bệnh học và bệnh lý, có trách nhiệm trong việc chuẩn đoán và đưa ra kế hoạch điều trị, phát hiện nguồn bệnh và cứu chữa bệnh nhân. Dưới đây là quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ cao cấp (hạng I):
      • 2 2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ chính (hạng II):
      • 3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ (hạng III): 

      1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ cao cấp (hạng I):

      Theo Điều 4 của Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV (sửa đổi tại Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành), tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.01.01 như sau:

      (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

      + Cần phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tốt nghiệp tiến sĩ thuộc nhóm ngành y học (ngoại trừ nhóm ngành y học dự phòng); tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt;

      + Cần phải có đầy đủ chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có các loại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực và chuyên môn nghiệp vụ:

      + Hiểu biết đầy đủ và đúng đắn về quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước Việt Nam liên quan đến công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, nắm được định hướng phát triển chuyên môn kĩ thuật chuyên ngành y học trong nước và quốc tế;

      + Có kiến thức chuyên sâu và có năng lực áp dụng phương pháp kĩ thuật tiên tiến, kỹ thuật cao trong quá trình chuẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa;

      + Có năng lực đánh giá quy trình, năng lực đánh giá kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, có khả năng đưa ra giải pháp hoàn thiện, đánh giá kết quả áp dụng biện pháp can thiệp dựa vào bằng chứng;

      + Có năng lực nghiên cứu, tổng kết tình hình thực tế, đưa ra đề xuất giải pháp, tham gia vào quá trình xây dựng chiến lược, chính sách và kế hoạch phát triển của ngành nghề/lĩnh vực;

      + Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc giữ chức vụ là người tham gia chính (với tỷ lệ 50% thời gian trở lên) trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc đề tài nghiên cứu khoa học cấp tương đương trở lên, hoặc là chủ nhiệm của 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu ở mức “đạt”;

      + Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (tức là chức danh bác sĩ hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (tức là chức danh bác sĩ hạng I) thì cần phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính hoặc giữ chức danh bác sĩ tương đương tối thiểu là 06 năm. Trong trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp cấp tương đương thì cần phải có ít nhất 12 tháng giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tính đến hết thời hạn nộp thành phần hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem xét thăng hạng.

      2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ chính (hạng II):

      Theo Điều 5 của Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV (sửa đổi tại Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành), tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.01.02 như sau:

      (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

      + Cần phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc tốt nghiệp thạc sĩ trở lên nhóm ngành y học (ngoại trừ nhóm ngành y học dự phòng); cần phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt;

      + Cần phải có đầy đủ các loại chứng chỉ bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có đầy đủ chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ:

      + Hiểu biết đúng và đầy đủ quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của người dân, nắm bắt đầy đủ định hướng phát triển chuyên môn kĩ thuật chuyên ngành;

      + Có khả năng chuẩn đoán, xử lý tình huống tốt, theo dõi bệnh nhân, dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu chuyên khoa;

      + Có khả năng áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh cho người dân;

      + Tổ chức tư vấn, thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc sức khỏe, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho người dân;

      + Có năng lực tập hợp các nguồn lực khác nhau để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình;

      + Là chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc là người tham gia chính (với tỷ lệ 50% thời gian trở lên) trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kĩ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã có kết quả nghiệm thu ở mức “đạt”;

      + Viên chức dự thi hoặc viên chức xem xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ (tức là chức danh bác sĩ hạng III) lên chức danh bác sĩ chính (tức là chức danh bác sĩ hạng III) thì cần phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ hạng III hoặc giữ chức danh tương đương tối thiểu là 09 năm đối với những người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc có bằng tốt nghiệp thạc sĩ nhóm ngành y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc tốt nghiệp chuyên ngành thạc sĩ Răng – Hàm – Mặt; thời gian 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc có bằng tốt nghiệp tiến sĩ nhóm ngành y học, bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trong trường hợp viên chức có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì cần phải có ít nhất 12 tháng (đủ 1 năm) giữ chức danh bác sĩ hạng III tính cho đến ngày hết thời hạn nộp thành phần hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

      3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ (hạng III): 

      Theo Điều 6 của Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV (sửa đổi tại Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành), tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.01.03 như sau:

      (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

      + Phải tốt nghiệp bác sĩ chuyên ngành y học (ngoại trường chuyên ngành y học dự phòng); tốt nghiệp bác sĩ chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt;

      + Cần phải có đầy đủ các loại giấy tờ, chứng chỉ bồi dưỡng đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có các loại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ:

      + Cần phải có hiểu biết đầy đủ và đúng đắn về quan điểm, đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước liên quan trực tiếp đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân, nắm vững định hướng phát triển chuyên môn và kỹ thuật chuyên ngành;

      + Có kỹ năng chuẩn đoán, xử lý tình huống, có khả năng theo dõi và dự phòng các loại bệnh thường gặp, cấp cứu thông thường;

      + Có khả năng áp dụng phương pháp y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và trong công tác chữa bệnh;

      + Thực hiện được công tác tư vấn, thực hiện công tác giáo dục sức khỏe cho người dân;

      + Có khả năng giao tiếp tốt, cộng tác với các đối tượng phục vụ và đồng nghiệp;

      + Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ở mức cơ bản và có khả năng sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được các tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác, làm việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chức danh nghề nghiệp là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
      • Mẫu đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
      • Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 05 năm 2015
      • Thông tư 03/2022/TT-BYT ngày 26/04/2022 của Bộ Y tế
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 05 năm 2015
      • Thông tư 03/2022/TT-BYT ngày 26/04/2022 của Bộ Y tế
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ