Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư số 31/2015/TT-BYT quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần, cụ thể như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là giám định pháp y tâm thần? 
      • 2 2. Các chế độ bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần: 
      • 3 3. Quy định mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần: 
      • 4 4. Mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác: 
        • 4.1 4.1. Mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác theo ngày công: 
        • 4.2 4.2. Mức tiền bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác theo vụ việc: 

      1. Thế nào là giám định pháp y tâm thần? 

      Giám định pháp y tâm thần được hiểu là công tác với mục đích để nghiên cứu mối liên hệ giữa các trạng thái rối loạn tâm thần với các vấn đề về dân sự và hình sự. Công việc này sẽ có sự phối kết hợp các ngành y tế, công an, viện kiểm sát và tòa án.

      Giám định pháp y tâm thần còn được gọi tắt là giám định tâm thần có nhiệm vụ thực hiện như sau:

      – Trước hết là bảo vệ quyền lợi của người bị tâm thần.

      – Có vai trò trong việc xác định trách nhiệm của xã hội đối với thiệt thòi dân sự. 

      – Xác định đối tượng có hay không mắc các rối loạn tâm thần hoặc có hay không bị bệnh tâm thần?, xem xét tình trạng, biểu hiện của bệnh nhân ở mức độ ra sao? Từ đó, sẽ xác định trách nhiệm của đối tượng giám định với hành vi phạm pháp đã gây ra. 

      2. Các chế độ bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần: 

      Các chế độ bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư số 31/2015/TT-BYT: 

      Pháp y tâm thần sẽ được hưởng chế độ bồi dưỡng tính theo ngày công, tức là tính theo giờ. Theo đó, ngày công giám định tính như sau: 

      + Thời gian chuẩn: 8 giờ;

      + Nếu trường hợp giờ giám định vượt quá 8 giờ/ngày thì tổng thời gian làm giám định tăng thêm sẽ không được vượt quá 300 giờ/năm;

      + Mức bồi dưỡng tính bằng 02 lần mức bồi dưỡng giám định tư pháp tương ứng nếu trường hợp giờ giám định trùng vào ngày nghỉ hằng tuần. 

      + Mức bồi dưỡng cho giám định tâm thần được tính bằng 03 lần mức bồi dưỡng giám định tư pháp tương ứng nếu trong trường hợp thực hiện giám định tư pháp vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương. 

      3. Quy định mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y tâm thần: 

      oại việc giám định

      Số GĐV và NGV tham gia giám định/01 trường hợp

      Thời gian giám định của một GĐV và NGV/01 trường hợp giám định (giờ)

      Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp hồ sơ

      Khám bệnh

      Quản lý, theo dõi, chăm sóc

      Họp giám định viên

      A. Đối với các vụ án hình sự

      1. Giám định nội trú

      a) Giám định viên (GĐV)

      03-05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)

      56

      03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

      0

      12

      b) Người giúp việc (NGV)

      02

      08

      0

      06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

      02

      2. Giám định tại phòng khám

      a) Giám định viên

      03 – 05

      32

      04

      0

      01

      b) Người giúp việc

      01

      0

      0

      04

      0

      3. Giám định tại chỗ

      a) Giám định viên

      03 – 05

      32

      04

      0

      01

      b) Người giúp việc

      01

      0

      0

      04

      0

      4. Giám định trên hồ sơ

      a) Giám định viên

      03 – 05

      64

      0

      0

      04

      b) Người giúp việc

      01

      08

      0

      0

      0

      B. Các vụ án hành chính, vụ việc dân sự

      1. Giám định nội trú

      a) Giám định viên

      03 – 05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)

      16

      03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

      0

      04

      b) Người giúp việc

      02

      0

      0

      06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

      01

      2. Giám định tại phòng khám

      a) Giám định viên

      02 – 03

      16

      04

      0

      01

      b) Người giúp việc

      01

      0

      0

      04

      0

      3. Giám định tại chỗ

       

      a) Giám định viên

      02 – 03

      16

      04

      0

      01

      b) Người giúp việc

      01

      0

      0

      04

      0

      4. Giám định trên hồ sơ

      a) Giám định viên

      02 – 03

      16

      0

      0

      04

      b) Người giúp việc

      01

      04

      0

      0

      0

      4. Mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác: 

      4.1. Mức bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác theo ngày công: 

      Loại việc giám định

      Số người

      Ngày công (giờ)

      Mức tiền bồi dưỡng 01 ngày công/01 GĐV (đồng)

      Giám định viên (GĐV)

      Người giúp việc (NGV)

      1. Giám định độc chất vô cơ và hữu cơ

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      02

      02

      16

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      02

      02

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      150.000

      2. Giám định độc chất bay hơi, Ethanol, Ma túy và các đơn chất khác

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      01

      01

      04

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      01

      01

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

      01

      01

      150.000

      3. Giám định mô bệnh học

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      02

      02

      20

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      02

      02

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      150.000

      4. Giám định ADN trong nhân/01 mẫu

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      02

      02

      04

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      02

      02

      04

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

       

      150.000

      5. Giám định ADN ty thể/01 mẫu

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      02

      02

      06

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      02

      02

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      150.000

      6. Giám định ADN dấu vết sinh học/01 mẫu

      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

      02

      02

      04

      500.000

      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

      02

      02

      300.000

      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      150.000

      7. Giám định qua hồ sơ lần đầu

      02

      02

      32

      150.000

      8. Giám định lại qua hồ sơ

      03

      03

      40

      150.000

      9. Giám định lại Lần II qua hồ sơ Hội đồng cấp Bộ

      a) Trường hợp Hội đồng 03 Giám định viên

      03

      03

      56

      150.000

      b) Trường hợp Hội đồng 05 Giám định viên

      05

      03

      150.000

      c) Trường hợp Hội đồng 07 Giám định viên (kể cả hội chẩn)

      07

      03

      150.000

      10. Giám định vật gây thương tích

      02

      02

      24

      150.000

      11. Thực nghiệm giám định

      02

      02

      16

      150.000

      4.2. Mức tiền bồi dưỡng đối với giám định pháp y khác theo vụ việc: 

      * Trường hợp giám định trên người sống mức tiền bồi dưỡng như sau: 

      Loại việc giám định

      Số người

      Mức tiền bồi dưỡng/nội dung/01 GĐV (đồng)

      GĐV

      NGV

      1. Giám định lần đầu

      a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa

      02

      02

      160.000

      b) Khám tổng quát

      02

      02

      200.000

      c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B

      02

      02

      300.000

      d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A

      02

      02

      500.000

      2. Giám định lại

      a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa

      03

      02

      160.000

      b) Khám tổng quát

      03

      03

      200.000

      c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B

      03

      03

      300.000

      d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A

      03

      03

      500.000

      3. Giám định lại Lần thứ II (Hội đồng cấp B)

      a) Hội đồng có 03 thành viên

      03

      03

      Tùy theo từng loại việc giám định, áp dụng theo mức tiền bồi dưỡng giám định lại quy định tại Mục 2 Bảng này.

      b) Hội đồng có 05 thành viên

      05

      03

      c) Hội đồng có 07 thành viên

      07

      03

      4. Hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các chuyên khoa thực hiện (Khoản 3 Điều 2 Thông tư này)

      a) Đối tượng giám định thuộc nhóm A, nhóm B

      01-03

      01

      500.000

      b) Đối tượng giám định không thuộc nhóm A nhóm B

      01-03

      01

      300.000

      * Giám định tử thi mức bồi dưỡng như sau: 

      Loại việc giám định

      Số người

      Mức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/tử thi (đồng)

      GĐV

      NGV

      1. Giám định tử thi không được bảo quản theo đúng quy định hoặc tử thi ở trạng thái thối rữa tự nhiên.

      1.1. Trường hợp không mổ tử thi

      a) Người chết trong vòng 48 giờ

      02

      02

      600.000

      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

      02

      02

      800.000

      c) Người chết quá 7 ngày

      02

      02

      1.000.000

      d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B

      02

      02

      1.000.000

      1.2. Trường hợp phải mổ tử thi

      a) Người chết trong vòng 48 giờ

      02

      02

      1.500.000

      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

      02

      02

      2.500.000

      c) Người chết quá 7 ngày

      02

      02

      3.000.000

      d) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật

      02

      03

      4.500.000

      đ) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      4.500.000

      2. Giám định tử thi được bảo quản theo đúng quy định

      2.1. Trường hợp không mổ tử thi

      02

      02

       

      a) Người chết trong vòng 48 giờ

      02

      02

      450.000

      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

      02

      02

      560.000

      c) Người chết quá 7 ngày

      02

      02

      750.000

      d) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B

      02

      02

      750.000

      2.2. Trường hợp phải mổ mổ tử thi

      a) Người chết trong vòng 48 giờ

      02

      02

      1.250.000

      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

      02

      02

      1.875.000

      c) Người chết quá 7 ngày

      02

      02

      2.250.000

      d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B

      02

      02

      3.375.000

      đ) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật

      02

      03

      3.375.000

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư số 31/2015/TT-BYT quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ