Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định chức danh Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH

  • 12/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn? Vai trò của chức danh Giám đốc, Tổng Giám đốc? Quy định về việc bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn? Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn? Thù lao, tiền lương và thưởng của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trách nhiệm hữu hạn?

      Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại hình doanh nghiệp của Việt Nam bên cạnh các loại hình doanh nghiệp khác như công ty trách nhiệm cổ phần, công ty hợp danh,… Trong cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn thì giám đốc, tổng giám đốc là những chức danh có vai trò vô cùng quan trọng. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn có chức năng điều hành các công việc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty cổ phần, là một trong số những lao động quan trọng nhất của doanh nghiệp. Thông thường thì giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn còn là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định chức danh Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc có nội dung như sau:

      “1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

      2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

      3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.”

      Như vậy, về cơ bản, theo quy định pháp luật thì điều kiện và tiêu chuẩn trở thành Giám đốc, Tổng Giám đốc bao gồm:

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

      – Đối với doanh nghiệp nhà nước cụ thể là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và công ty con của doanh nghiệp nhà nước thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 được nêu cụ thể bên trên và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ

      Như vậy, giám đốc và tổng giám đốc là người đã thành niên (từ đủ mười tám tuổi trở lên), có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành công ty. Ngoài ra, không làm cán bộ, công chức, viên chức (theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức), đang là sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các vị trí khác trong lực lượng vũ trang, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù,..

      2. Vai trò của chức danh Giám đốc, Tổng Giám đốc:

      Giám đốc, Tổng giám đốc là một trong số những chức danh quan trọng được pháp luật doanh nghiệp ghi nhận. Ta có thể kể ra một số các vai trò sau đây:

      – Giám đốc, Tổng Giám đốc là người điều hành công ty.

      – Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Giám đốc và Tổng Giám đốc thực tế chỉ là một chức danh. Giám đốc và Tổng Giám giữ vai trò là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty và sẽ chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý mình trong trong công ty.

      Hiện tại pháp luật chưa có quy định khi nào doanh nghiệp có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Chính bởi vì thế mà việc gọi là Giám đốc hay Tổng Giám đốc là tùy theo quy mô và cách lựa chọn khác nhau của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, tùy theo cơ cấu tổ chức quản lý của mỗi công ty sẽ có một cách gọi khác nhau, như công ty có nhiều Giám đốc thì người điều hành công ty được gọi là Tổng Giám đốc, hay nói một cách khác Tổng Giám đốc là Giám đốc của Giám đốc.

      Pháp luật hiện hành cũng không còn hạn chế Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc chỉ được làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc cho một công ty và đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trừ trường hợp đang làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

      Như vậy, ta nhận thấy, hiện nay thì giám đốc, tổng giám đốc là người điều hành tối cao nhất của doanh nghiệp,  phụ trách việc điều hành tổ chức đó và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

      3. Quy định về việc bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Cách thực thực hiện việc bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc:

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty thuê hoặc bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

      – Hiện nay, ta nhận thấy, trên thực tế, có nhiều cách khác nhau để hình thành nên chức danh Giám đốc, Tổng giám đốc bao gồm: bổ nhiệm, thuê, bầu và tự kiêm nhiệm.

      – Việc bổ nhiệm được áp dụng trong loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Việc bổ nhiệm áp dụng trong trường hợp Giám đốc, Tổng giám đốc đồng thời là những thành viên trong Hội đồng thành viên và Hội đồng quản trị.

      – Việc thuê Giám đốc, Tổng Giám đốc được áp dụng trong mọi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp là công ty hợp danh.

      – Đối với việc bầu Giám đốc chỉ áp dụng với công ty hợp danh. Bởi vì việc này được thực hiện và chỉ được thực hiện trong một trường hợp, đó là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc đồng thời là thành viên hợp danh.

      – Bãi nhiệm được hiểu là người đang giữ chức danh Giám đốc, Tổng Giám đốc không tiếp tục giữ chức danh đó khi chưa hết nhiệm kỳ.

      Thẩm quyền bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Trong công ty trách nhiệm hữu hạn thì việc bổ nhiệm, thuê, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc là những thành viên trong Hội đồng, thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Hội đồng Quản trị công ty.

      Khi nào bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc?

      Hiện nay, việc bổ nhiệm, thuê, bầu, bãi nhiệm Giám đốc là một trong những hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, từ đó căn cứ theo tình hình, nhu cầu hoạt động kinh doanh mà công ty đưa ra việc làm cụ thể nhằm mục đích ổn định, phát triển cho doanh nghiệp.

      4. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Theo Điều 63 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về giám đốc, Tổng giám đốc thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ tuyển dụng lao động.

      – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

      Theo quy định của pháp luật, ta nhận thấy, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trách nhiệm hữu hạn là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trách nhiệm hữu hạn có những quyền và nghĩa vụ cụ thể được pháp luật quy định ở bên trên. Việc ban hành quy định này góp phần bảo đảm vai trò và chức năng của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trách nhiệm hữu hạn.

      5. Thù lao, tiền lương và thưởng của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trách nhiệm hữu hạn:

      Theo Điều 66 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác có nội dung như sau:

      “1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

      2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật thì công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn dựa theo kết quả và hiệu quả kinh doanh chứ không đưa ra một mức cụ thể nào tất nhiên mức đó phải cao hơn mức lương tối thiểu. Thù lao, tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ