Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Quy định chính sách nhà ở, cấp nhà đất cho sĩ quan quân đội

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sĩ quan quân đội là đối tượng nòng cốt của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam. Và Nhà nước sẽ có các chính sách ưu đãi đối với chính sách nhà ở, cấp nhà đất cho sĩ quan quân đội.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là sĩ quan quân đội?
      • 2 2. Quy định chính sách nhà ở, cấp đất cho sĩ quan quân đội: 
        • 2.1 2.1. Chính sách nhà ở công vụ: 
        • 2.2 2.2. Chính sách nhà ở xã hội: 
      • 3 3. Cơ sở chứng minh sĩ quan thuộc đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

      1. Thế nào là sĩ quan quân đội?

      Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam được định nghĩa theo quy định tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau: 

      – Đối tượng sĩ quan quân đội Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 

      – Lĩnh vực hoạt động trong quân sự, có các quân hàm từ cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng do Nhà nước phong. 

      – Tất cả các yếu tố về quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định. 

      Sĩ quan gánh vác một trách nhiệm cao cả, đó là lực lượng nòng cốt của quân đội nhân dân Việt Nam. Đồng thời, sĩ quan có vai trò chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, thực hiện các nhiệm vụ chính yếu như là các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy hay quản lý hoặc trực tiếp thực hiện những nhiệm vụ khác nhằm mục đích để bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tất cả những nhiệm vụ được giao. 

      2. Quy định chính sách nhà ở, cấp đất cho sĩ quan quân đội: 

      2.1. Chính sách nhà ở công vụ: 

      Bộ quốc phòng ban hành Thông tư số 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng, nhà ở công vụ trong bộ quốc phòng, trong đó có đối tượng được áp dụng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hay đối tượng là công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển trên cơ sở là yêu cầu của những người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý. 

      Nhà ở công vụ ở đây được hiểu là các kiểu căn hộ khép kín, với mục đích để bố trí cho các cán bộ, nhân viên thuê ở trong thời gian đảm nhiệm công tác nếu như đáp ứng đủ điều kiện được hưởng quyền lợi. Đây là tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước và do Bộ Quốc phòng đứng lên đại diện quản lý và sử dụng. 

      * Điều kiện để sĩ quan quân đội được thuê nhà ở công vụ: 

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 68/2017/TT-BQP, để được thuê nhà ở công vụ thì sĩ quan quân đội phải đáo ứng các điều kiện sau: 

      – Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền. 

      – Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ. 

      – Nằm trong đối tượng chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và tại nơi đến công tác chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người. 

      – Sĩ quan quân đội phải không thuộc diện bắt buộc ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của pháp luật. 

      * Các tiêu chuẩn được thuê sử dụng nhà ở công vụ: 

      – Bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng: biệt thự loại A. 

      – Bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng: biệt thự loại B. 

      – Bố trí cho đối tượng là cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1. 

      – Bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương: nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2. 

      – Bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương: căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn. 

      – Bố trí cho đối tượng là cán có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương: căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn. 

      – Các đối tượng còn lại: căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn. 

      2.2. Chính sách nhà ở xã hội: 

      Theo quy định tại Khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trong đó có bao gồm đối tượng là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân. 

      Do đó, sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ các điều kiện. Và hình thức được hỗ trợ nhà ở xã hội gồm cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội. 

      Cụ thể điều kiện để sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hưởng chính sách nhà ở xã hội bao gồm: 

      – Tại nơi sinh sống, học tập sĩ quan quân đội chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức. 

      – Sĩ quan quân đội có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng về diện tích nhà ở  bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực. 

      – Thực hiện đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. Nếu như không đăng ký thường trú sẽ phải có đăng ký tạm trú tạm vắng tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội từ một năm trở lên. 

      – Nằm trong đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên căn cứ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 

      – Đối tượng nằm trong diện hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Khoản 17 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, điều kiện đối với sĩ quan quân đội có thể đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư hoặc dự án do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an triển khai thực hiện. Tuy nhiên phải bảo đảm nguyên tắc chỉ được hỗ trợ giải quyết một lần đối với mỗi đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở. 

      Và đối với trường hợp do mình triển khai thực hiện phù hợp với đặc thù của lực lượng vũ trang, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sẽ có quy định cụ thể và chi tiết các tiêu chí xét duyệt điều kiện cũng như đối tượng các trường hợp mua,  thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án xây dựng nhà ở xã hội. Sau đó, có ý kiến gửi lên Bộ Xây dựng để xin ý kiến thống nhất bằng văn bản trước khi ban hành. Bộ xây dựng sẽ có trách nhiệm trả lời về nội dung xin ý kiến đó trong thời hạn là 15 ngày. 

      3. Cơ sở chứng minh sĩ quan thuộc đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

      Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, để chứng minh thuộc đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần những giấy tờ sau: 

      – Đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn nếu như sĩ quan chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. 

      – Các tài liệu, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú (giấy xác nhận đăng ký hộ khẩu thường trú, giấy đăng ký tạm trú): 

      + Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đối với trường hợp sĩ quan đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. 

      + Nếu đăng ký tạm trú thì cần có giấy xác nhận đăng ký tạm trú. 

      – Giấy xác nhận về đối tượng của sĩ quan do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng. 

      – Các tài liệu chứng minh về điều kiện nhà ở như: văn bản xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Luật Nhà ở 2014. 

      Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. 

      Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.
      Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. 
      Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. 

      Thông tư số 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng, nhà ở công vụ trong bộ quốc phòng. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ