Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí đo đạc địa chính khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất mới nhất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lệ phí đo đạc địa chính là bao nhiêu? Quy định về tiền phí đo đạc khi hộ gia đình yêu cầu cán bộ địa chính đo đạc để xin cấp sổ đỏ hoặc xin tách thửa đất?

      Nhắc đến đất đai thì ai cũng tâm niệm tấc đất tất vàng, khi mà dân cư ngày càng tăng nhu cầu về xây dựng nhà cửa tăng cao, nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất thì việc đầu tiên trong các thủ tục hành chính hoặc do yêu cầu của người sử dụng đất là đo đạc lại đất đai và xác định lại ranh giới giữa các thửa đất liền kề.

      Vậy khi người dân đo đạc lại đất, tách tthửa đất có phải nộp lệ phí đo đạc địa chính không? dựa vào quy định nào của pháp luật theo quy định hiện hành? Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra quan điểm pháp lý dựa trên các quy định của pháp luật để giải đáp vấn đề này.

      Phi-do-dac-dia-chinh-la-bao-nhieu

      Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Lệ phí đo đạc địa chính là khi hộ gia đình yêu cầu cán bộ địa chính đo đạc để xin cấp sổ đỏ hoặc xin tách thửa đất?

      Thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được biểu thị trên bản đồ bằng khi người có yêu cầu trích đo địa chính thửa đất là việc đo đạc địa chính riêng đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.

      Việc đo đạc lại diện tích đất khi làm thủ tục tách thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, mua bán đất, tặng cho quyền sử dụng đất. Để được tách thửa thì mảnh đất phải thỏa mãn điều kiện diện tích tối thiểu để được tách thửa theo quy định của từng địa phương để đảm bảo quy định, quy hoạch chung đối với quỹ đất của từng địa phương.

      Ngoài ra, khi làm các thủ tục tách thửa, cấp sổ hồng thì chi phí đo đạc diện tích đất do người làm thủ tục hành chính chịu ( trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác bằng văn bản, hoặc thuộc các trường hợp miễn lệ phí thuộc các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật

      Có thể hiểu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

      – Khi người có yêu cầu đo đạc thửa đất thì mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án

      Số tiền đo đạc đất đai khi người dân làm các thủ tục hành chính phụ thuộc vào bảng giá của từng địa phương và diện tích đất cần đo đạc. Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

      Khi hội đồng nhân dân của từng địa phương xây dựng mức thu các khoản phí, lệ phí cần đảm bảo phải căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu. Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

      Đối với các khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (như: phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; phí thăm quan danh lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng; phí thư viện; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí đăng ký giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký cư trú): Quy định mức thu phí, lệ phí cần đảm bảo tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định.

      Các địa phương cần tham khảo mức thu phí, lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

      Khi các cơ quan có thẩm quyền xây dựng các khoản phí, lệ phí có tên trong Danh mục kèm theo Luật phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, khi ban hành cần đảm bảo:

      Thứ nhất, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần nghiên cứu kỹ thực tế để ban hành văn bản thu phí, lệ phí cho phù hợp; không ban hành văn bản đối với các khoản phí, lệ phí có tên trong Danh mục phí và lệ phí nhưng chưa thấy cần thiết và chưa đủ điều kiện thu theo quy định của pháp luật.

      Thứ hai Các địa phương không ban hành văn bản thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển. Việc quy định mức thu, phương pháp thu các khoản phí này thực hiện theo quy định của các luật chuyên ngành có liên quan.

      Việc các địa phương trên cả nước quyết định thu phí, lệ phí; phạm vi, đối tượng thu, đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí  do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phù hợp với điều kiện của từng địa phương, nhưng cần có sự tham khảo các địa phương khác để đảm bảo sự tương đồng giữa các địa phương và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

      Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây về mức phí thu đo đạc địa chính theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh Bắc Ninh ban hành ngày 28/06/2018 thì chi phí đo đạc địa chính như sau:

      TT

      Danh mục công việc

      Đối tượng đăng ký cấp GCN

      KK

      Trường hợp đăng ký, cấp thông thường

      Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN

      Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN

      Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN

      I Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
      1 Theo hình thức trực tiếp

      Đất

      1

      1.520.703

      1.131.781

      1.373.083

      595.621

      2

      1.580.550

      1.191.628

      1.426.946

      3

      1.646.382

      1.257.461

      1.486.195

      4

      1.718.896

      1.329.974

      1.551.457

      5

      1.795.327

      1.406.405

      1.620.245

      Tài sản

      1

      1.538.281

      1.115.806

      1.388.904

      613.200

      2

      1.598.129

      1.175.653

      1.442.766

      3

      1.663.961

      1.241.486

      1.502.015

      4

      1.736.475

      1.313.999

      1.567.278

      5

      1.812.905

      1.390.430

      1.636.066

      Đất+ Tài sản

      1

      2.223.970

      1.652.958

      2.006.023

      1.028.623

      2

      2.301.771

      1.730.759

      2.076.045

      3

      2.387.505

      1.816.493

      2.153.205

      4

      2.481.457

      1.910.446

      2.237.762

      5

      2.536.922

      2.010.262

      2.287.681

      2 Theo hình thức trực tuyến

      Đất

      1

      1.475.645

      1.454.226

      1.332.532

      545.167

      2

      1.535.493

      1.122.640

      1.386.394

      3

      1.601.325

      1.188.472

      1.445.643

      4

      1.750.270

      1.260.986

      1.510.906

      5

      1.750.270

      1.337.416

      1.579.693

      Tài sản

      1

      1.493.224

      1.046.817

      1.348.352

      562.745

      2

      1.553.071

      1.106.665

      1.402.215

      3

      1.618.903

      1.172.497

      1.461.464

      4

      1.691.417

      1.245.011

      1.526.726

      5

      1.767.848

      1.321.442

      1.595.514

      Đất+ Tài sản

      1

      2.164.541

      1.562.418

      1.952.537

      962.070

      2

      2.242.342

      1.640.220

      2.022.559

      3

      2.328.076

      1.725.953

      2.184.276

      4

      2.422.029

      1.819.906

      2.184.276

      5

      2.521.845

      1.919.723

      2.274.111

      II Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

       

       

      1 Theo hình thức trực tiếp

      Đất

      1

      1.606.981

      1.179.602

      1.450.733

      547.510

      2

      1.666.828

      1.239.450

      1.504.596

      3

      1.732.660

      1.305.282

      1.563.845

      4

      1.805.174

      1.377.796

      1.629.107

      5

      1.881.605

      1.454.226

      1.697.895

      Tài sản

      1

      1.624.559

      1.163.627

      1.466.554

      565.089

      2

      1.684.406

      1.223.475

      1.520.416

      3

      1.750.239

      1.289.307

      1.579.665

      4

      1.822.752

      1.361.821

      1.644.928

      5

      1.899.183

      1.438.251

      1.713.716

      Đất+ Tài sản

      1

      2.307.264

      1.686.259

      2.080.988

      966.078

      2

      2.385.066

      1.764.060

      2.151.010

      3

      2.470.799

      1.849.794

      2.228.170

      4

      2.564.752

      1.943.747

      2.312.727

      5

      2.664.569

      2.043.563

      2.402.563

      2 Theo hình thức trực tuyến

      Đất

      1

      1.561.923

      1.072.125

      1.410.182

      463.503

      2

      1.621.771

      1.131.972

      1.464.044

      3

      1.687.603

      1.197.804

      1.523.293

      4

      1.760.117

      1.270.318

      1.588.556

      5

      1.836.547

      1.346.749

      1.657.343

      Tài sản

      1

      1.767.848

      1.056.150

      1.426.002

      481.081

      2

      1.639.349

      1.115.997

      1.479.865

      3

      1.705.181

      1.181.829

      1.539.114

      4

      1.777.695

      1.254.343

      1.604.376

      5

      1.854.126

      1.330.774

      1.673.164

      Đất+ Tài sản

      1

      2.247.835

      1.561.079

      2.027.502

      856.868

      2

      2.325.637

      1.638.881

      2.097.524

      3

      2.411.370

      1.724.614

      2.174.684

      4

      2.505.323

      1.818.567

      2.259.241

      5

      2.605.140

      1.918.384

      2.349.076

      Do đó, sẽ không có một mức phí cụ thể khi các cá nhân, hộ gia đình đo đạc đất đai khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thủ tách thửa đất… mà các địa phương sẽ có quy định riêng căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương mình 

      TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin quý công ty cho em hỏi em có mua 1 thửa đất, đã làm xong giấy tờ và nhà nước đã giao sổ đỏ cho em. Bây giờ em làm nhà cần xác định chính xác ranh giới đất nhưng phía địa chính yêu cầu em nộp phí khoảng 4 triệu (diện tích đất là 86m2) vậy quý công ty cho em hỏi là việc thu phí vậy có đúng không ạ? Em nghe nói khi giao sổ thì nhà nước phải giao ranh đất luôn cho người dân luôn đúng không ạ. Em có thể dựa vào văn bản nào để viện dẫn ạ. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý công ty. Em cám ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Theo quy định của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 việc xác định ranh giới thửa đất được áp dụng như sau:

      “Điều 11. Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

      1. Xác định ranh giới thửa đất

      1.1. Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với người dẫn đạc (là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, ấp, tổ dân phố… để được hỗ trợ, hướng dẫn việc xác định hiện trạng, ranh giới sử dụng đất), cùng với người sử dụng, quản lý đất liên quan tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông, cọc gỗ và lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc ranh giới thửa đất; đồng thời, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó không cần công chứng, chứng thực).

      1.2. Ranh, giới thửa đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng, quản lý và chỉnh lý theo kết quả cấp Giấy chứng nhận, bản án của tòa án có hiệu lực thi hành, kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất.

      Về lệ phí đo đạc, theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 trong danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:

      Điều 1. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      1. Phí chợ;

      2. Phí qua đò;

      3. Phí qua phà (đối với phà thuộc địa phương quản lý);

      4. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước;

      5. Phí qua cầu (đối với cầu thuộc địa phương quản lý);

      6. Phí vệ sinh;

      7. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;

      8. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;…

      Vì vậy, để chính xác mức phí đo đạc địa chính bạn cần xác định địa phương nơi bạn đang sinh sống, có diện tích đất đai xem xét mức phí quy định theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để so sánh đối chiếu mức phí mà họ yêu cầu nêu trên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ