Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

  • 24/08/202224/08/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/08/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      Trong một số trường hợp vì một vài lý do như ốm đau, cưới hỏi,…người lao động buộc phải thỏa thuận với người lao động để nghỉ việc trong một số thời gian. Vậy trong những trường hợp này người lao động nên thỏa thuận với người sử dụng lao động là nghỉ không lương hay nên tạm hoãn hợp đồng. Bài viết dưới đây sẽ trình bày rõ quy định của pháp luật về vấn đề này.

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về nghỉ việc không hưởng lương:
      • 2 2. Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng:
      • 3 3. Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp:
      • 4 4. Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp:
      • 5 5. Mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan:

      1. Quy định về nghỉ việc không hưởng lương:

      Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019 thì nghỉ việc không hưởng lương được quy định như sau:

      “2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.”

      Đồng thời, theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nội dung về việc nghỉ không hưởng lương là một trong những nội dung chủ yếu của nội quy lao động.

      “a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;”

      Qua đó có thể thấy luật không quy định cụ thể về việc nghỉ không hưởng lương của người lao động mà giữa doanh nghiệp và người lao động hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc nghỉ không hưởng lương. Tuy nhiên, khi xây dựng nội quy lao động, doanh nghiệp cần phải quy định cụ thể về vấn đề này trong nội quy của công ty.

      2. Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng:

      Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật lao động năm 2019, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

      a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

      b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

      c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

      d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

      đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

      e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

      h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

      Theo đó, khi thuộc một trong các trường hợp đã nêu ở trên thì doanh nghiệp và người lao động có thể thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đang giao kết. Trong những trường hợp khác, người lao động và doanh nghiệp có thể thỏa thuận với nhau về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng.

      Tuy nhiên, khác với quy định khi người lao động nghỉ không hưởng lương, doanh nghiệp khi xây dựng nội quy lao động không bắt buộc phải quy định về vấn đề này trong nội quy. Doanh nghiệp và người lao động chỉ cần thỏa thuận và căn cứ theo quy  định tại Khoản 2 Điều 30 của Bộ Luật lao động 2020 để thực hiện tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Mặc dù vậy, khi thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nên được lập thành văn bản và lưu kèm với hợp đồng lao động đã giao kết trước đó.

      3. Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp:

      Khi người lao động giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn với doanh nghiệp, nếu người lao động nghỉ không hưởng lương thì thời gian mà người lao động nghỉ không hưởng lương vẫn tính vào thời gian người lao  động  thực hiện hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì thời gian mà người lao động nghỉ khi tạm hoãn không tính vào thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động.

      Ví dụ: 01/01/2021 Anh A ký một hợp đồng lao động xác định thời hạn 02 năm với Doanh nghiệp B. Đến ngày 01/03/2021, vì có việc riêng nên anh A muốn xin nghỉ một thời gian đến hết tháng 06/2021. Vậy thì:

      Trong trường hợp anh A thỏa thuận với doanh nghiệp B nghỉ không hưởng lương, thì đến khi hết thời gian nghỉ không hưởng lương, hợp đồng lao động xác định có thời hạn của anh A đương nhiên hết hạn. Lúc này, hai bên có thể thỏa thuận giao kết một hợp đồng lao động mới hoặc là chấm dứt hợp đồng theo quy định.

      Quý thành viên có thể tham khảo công việc: Giao kết hợp đồng lao động; Chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động hết hạn.

      Trong trường hợp anh A thỏa thuận với doanh nghiệp B tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì đến khi hết thời gian tạm hoãn, anh A quay trở lại làm việc. Thì thời hạn thực hiện hợp đồng lao động của anh A là đến hết tháng 04/2023.

      4. Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp:

      Đối với nghỉ không hưởng lương:

      Quy định tại khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH: Trường hợp người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội. Do đó, nếu người lao động nghỉ việc không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người lao động và người sử dụng lao động sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

      Ngược lại, nếu tổng thời gian làm việc không hưởng lương của người lao động dưới 14 ngày  thì người lao động và người sử dụng lao động vẫn phải tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ.

      Ví dụ: Công ty A làm việc từ thứ hai đến thứ bảy, được nghỉ chủ nhật hàng tuần. Chị S là nhân viên của công ty, vì có việc gia đình nên trong tháng 4/2021 chị S xin công ty được nghỉ từ ngày 15/03/2021 đến ngày 07/04/2021. Xét ngày nghỉ không lương của chị S trong khoảng thời gian nói trên để tính đóng bảo hiểm xã hội như sau:

      – Tháng 03/2021 chị S nghỉ việc không hưởng lương  15 ngày làm việc, nên trong tháng 03/2021 chị S không được đóng bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

      – Tháng 04/2021 chị S nghỉ việc không hưởng lương 06 ngày làm việc, nên trong tháng 04/2020 công ty A vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho chị S

      Đối với tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

      Về nguyên tắc, doanh nghiệp không phải trả lương cho người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, vì vậy doanh nghiệp cũng không phải chi trả bảo hiểm cho người lao động trong thời gian này.

      Tuy nhiên, trong trường hợp người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì người lao động và đơn vị được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng vẫn phải đóng bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật.

      5. Mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan:

      Đối với nghỉ không hưởng lương:

      Quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không bảo đảm cho người lao động nghỉ không hưởng lương đúng quy định.

      “1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, nghỉ về việc riêng, nghỉ không hưởng lương đúng quy định;”

      Đối với tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

      Quy định tại Điểm b khoản 2 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng nếu không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác.

      “2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây

      a)…

      b) Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác;

      4. Biện pháp khắc phục hậu quả

      Buộc trả lương cho người lao động trong những ngày không nhận người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ