Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Muốn mở cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật, cần làm gì?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thuốc bảo vệ thực vật là sản phẩm dùng để phòng ngừa và diệt trừ sâu bệnh giúp bảo vệ thực vật. Vậy, muốn mở cửa hàng kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật thì cần đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Muốn mở cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật, cần làm gì?
      • 2 2. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
      • 3 3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:

      1. Muốn mở cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật, cần làm gì?

      Theo quy định tại Điều 63 Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật 2013, sửa đổi năm 2018, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện sau:

      – Phải có địa điểm kinh doanh hợp pháp, đảm bảo các tiêu chuẩn về diện tích và khoảng cách an toàn đối với con người, động vật nuôi và môi trường theo quy định của pháp luật.

      – Phải có kho thuốc đủ điều kiện, trang thiết bị phù hợp để lưu trữ và xử lý thuốc bảo vệ thực vật khi có sự cố xảy ra.

      – Chủ cơ sở buôn bán thuốc và nhân viên trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên trong các lĩnh vực như bảo vệ thực vật, nông nghiệp, sinh học, hóa học hoặc phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.

      Bên cạnh đó, Điều 4 Nghị định 66/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 123/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau:

      – Người trực tiếp quản lý và nhân viên trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên trong một trong những lĩnh vực như bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.

      – Địa điểm của cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng, cửa hàng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) ít nhất 20 mét.

      – Về kho thuốc bảo vệ thực vật:

      + Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 về Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;

      + Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải được xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) ít nhất 20 mét và phải có kệ kê hàng cao ít nhất 10 cm so với mặt sàn và cách tường ít nhất 20 cm.

      2. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:

      (1) Hồ sơ:

      – Tại điểm a khoản 1 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định về việc nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau:

      + Cơ sở buôn bán có thể nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;

      + Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

      + Hồ sơ sẽ được kiểm tra tính hợp lệ trong thời gian 02 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận; nếu không hợp lệ, hồ sơ sẽ được trả lại cho tổ chức hoặc cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      – Thành phần hồ sơ gồm có: Theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật 2013, sửa đổi năm 2018 thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:

      + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);

      + Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;

      + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;

      + Giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn, giấy chứng nhận bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 61 và Điều 63 của Luật Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật;

      + Bản thuyết minh về cơ sở vật chất – kỹ thuật, nhân lực, trình độ chuyên môn bảo đảm điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 61 và Điều 63 của Luật Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật;

      + Giấy tờ, tài liệu chứng minh cơ sở buôn bán đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

      Đồng thời khoản 2 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định chi tiết về hồ sơ như sau:

      – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT);

      – Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (kèm theo bản chính để so sánh, đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

      – Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT).

      (2) Trình tự thủ tục như nộp hồ sơ:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật 2013, sửa đổi năm 2018 quy định trình tự như sau:

      Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân có ý định sản xuất hoặc buôn bán thuốc bảo vệ thực vật nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoặc buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tới cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được quy định tại khoản 4 của Điều 65 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

      Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật tiến hành kiểm tra thực tế về điều kiện sản xuất hoặc buôn bán tại cơ sở được đề xuất. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu cơ sở đủ điều kiện thì cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoặc buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Trong trường hợp không đáp ứng được, chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật sẽ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Bên cạnh đó khoản 3 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết về thẩm định điều kiện và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau:

      – Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố phải thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

      – Thành lập đoàn đánh giá:

      + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ Chi cục Cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm từ 3 đến 5 thành viên có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực đánh giá.

      Thông báo về kế hoạch đánh giá phải được gửi cho cơ sở ít nhất 05 ngày trước ngày đánh giá. Thông báo này cần nêu rõ thành phần của đoàn đánh giá, phạm vi, nội dung và thời gian dự kiến của việc đánh giá tại cơ sở là không quá 01 ngày làm việc.

      – Nội dung đánh giá: Đánh giá sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện quy định tại Mục 2 của Chương này.

      – Phương pháp đánh giá

      + Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách và nhân viên của cơ sở để thu thập thông tin có liên quan.

      + Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và các tài liệu liên quan của cơ sở.

      + Quan sát thực tế về bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, trạng thái của thiết bị và các tiện ích khác của cơ sở.

      – Kết quả đánh giá

      + Các điều kiện không phù hợp với quy định tại Mục 2 của Chương này được ghi nhận trong Biên bản đánh giá điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII kèm theo Thông tư này. Biên bản đánh giá cần ghi đầy đủ thông tin và được xác nhận bằng chữ ký của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.

      + Trong trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, họ có quyền ghi ý kiến của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý ngay cả khi đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.

      3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:

      Điểm b khoản 4 Điều 65 Luật bảo vệ kiểm dịch thực vật 2013, sửa đổi năm 2018 và điểm e khoản 3 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau:

      – Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật sẽ xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

      + Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX của Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT.

      + Trong trường hợp cơ sở chưa đạt đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật sẽ thông báo bằng văn bản về những điều kiện không đạt và yêu cầu cơ sở khắc phục trong vòng 60 ngày. Sau khi nhận được bản báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (nếu cần), trong vòng 03 ngày làm việc, nếu mọi điều kiện đã đáp ứng đúng quy định, Chi cục sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định.

      + Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật nmwa 2013, sửa đổi năm 2018;

      – Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

      – Nghị định 66/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;

      – Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
      • Điều kiện kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
      • Thủ tục mở cửa hàng bán phân bón? Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ