Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại Bắc Ninh là bao nhiêu?

  • 12/07/202112/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mức lương tối thiểu vùng tại Bắc Ninh là bao nhiêu? Các quy định về mức lương tối thiểu vùng?

      Vấn đề về lương khi tham gia lao động chưa bao giờ ngừng được quan tâm, trọng điểm là những mức lương tối thiểu của các vùng miền bởi lẽ, mỗi một vùng sẽ có các mức lương khác nhau và mức lương này sẽ do nhà nước quy định và điều chỉnh. Mức lương tối thiểu vùng là mức lương cơ bản thấp nhất mà người sử dụng lao động sử dụng để trả cho người lao động với mục đích để đảm bảo các quyền lợi giữa hai bên khi tham gia lao động.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật lao động năm 2019

      – Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

      1. Mức lương tối thiểu vùng, cơ sở tại Bắc Ninh là bao nhiêu?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào Luật sư! Luật sư có thể cho em biết mức lương cơ bản tối thiểu của tỉnh Bắc Ninh là bao nhiêu không ạ? Và nếu em làm tăng ca thì cách tính lương như thế nào ạ? Xin cám ơn Luật sư!

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

      “Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng

      1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

      a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

      b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

      c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

      d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

      2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

      Theo đó, mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm.

      Cụ thể theo quy định tại điểm b Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm Nghị định này thì địa bàn tỉnh Bắc Ninh được phân chia ra thành ba vùng như sau:

      Các huyện, thành, thị: thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh thuộc Vùng II. Như vậy, theo Điểm b, Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 90/2019/NĐ-CP mức lương cơ bản tại khu vực này là 3.920.000đ/tháng.

      Các huyện: Gia Bình, Lương Tài của tỉnh Bắc Ninh thuộc vùng IV. Như vậy theo Điểm d, Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 90/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ bản tại khu vực này là 3.070.000 đồng/tháng.

      Các địa bàn còn lại của tỉnh Bắc Ninh sẽ thuộc Vùng IV. Như vậy theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu là 3.070.000 đồng/tháng.

      Trong trường hợp bạn thực hiện việc tăng ca tại cơ sở bạn làm việc thì việc tính mức lương của bạn sẽ được tính theo quy định tại Khoản 1, Điều 98, Bộ luật lao động 2019 thì việc tăng lương được thực hiện như sau:

      a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

      b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

      c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

      Trong trường hợp người lao động vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường (Khoản 2, Điều 97, Bộ luật lao động 2012).

      Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày (Khoản 3, Điều 98, Bộ luật lao động 2019).

      Như vậy, khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.

      2. Các quy định về mức lương tối thiểu vùng

      Người sử dụng lao động cần phải đảm bảo các yếu tố khi trả mức lương tối thiểu vùng như sau:

      – Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất. Tức là, người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đã được pháp luật quy định.

      – Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

      Cụ thể, mức lương tôi thiểu vùng đối với những người lao động làm công việc đòi hỏi qua học nghề, đào tạo như sau:

      Vùng I: 4.420.000 x 7% = 4.729.400 đồng/ tháng

      Vùng II: 3920.000 x 7% = 4.194.400 đồng/ tháng

      Vùng III: 3.430.000 x 7% = 3.670.100 đồng/ tháng

      Vùng IV: 3.070.000 x 7% = 3.284.900 đồng/ tháng

      Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo từng địa bản phải được thực hiện dựa theo những nguyên tắc như sau:

      + Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

      + Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

      + Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

      + Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

      Các đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng gồm:

      Căn cứ theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, những đối tượng sau đây sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng:

      – Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

      – Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

      – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

      – Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).

      Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.

      Đóng bảo hiểm đối với mức lương tối thiểu vùng được pháp luật quy định: Mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là mức lương được ghi nhận trong hợp đồng lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và không cao hơn 20 lần mức lương cơ sở. Vì thế, mức tiền lương tối thiểu vùng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội chính là mức tối thiểu vùng theo quy định tại thời điểm áp dụng.

      Cụ thể hiện nay, mức lương tối thiểu vùng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau:

      – Đối với người lao động làm công việc trong điều kiện bình thường (lao động phổ thông):

      Vùng I: 4.420.000 đồng/ tháng

      Vùng II: 3920.000 đồng/ tháng

      Vùng III: 3.430.000 đồng/ tháng

      Vùng IV: 3.070.000 đồng/ tháng

      Đối với người lao động làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo, học nghề:

      Vùng I: 4.729.400 đồng/ tháng

      Vùng II: 4.194.400 đồng/ tháng

      Vùng III: 3.670.100 đồng/ tháng

      Vùng IV: 3.284.900 đồng/ tháng

      Như vậy, pháp luật đã quy định rõ ràng về mức lương tối thiểu cho các vùng gói gọn trong Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, trong nghị định đã nêu rõ mức lương tối thiểu, các đối tượng được hưởng và nguyên tắc được hưởng lương tối thiểu vùng miền.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ