Thực tế, nhiều cặp vợ chồng khi nhận thấy mục đích hôn nhân không còn đã lựa chọn ly hôn thuận tình – một cách thức chấm dứt quan hệ vợ chồng dựa trên sự tự nguyện, thỏa thuận về con chung và tài sản. Vậy theo quy định của pháp luật, mức án phí làm thủ tục ly hôn thuận tình là bao nhiêu tiền?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đặc điểm và mục đích của án phí làm thủ tục ly hôn thuận tình:
- 2 2. Mức án phí khi ly hôn thuận tình và các trường hợp miễn, giảm án phí:
- 3 3. Ai là người phải có nghĩa vụ nộp án phí khi ly hôn thuận tình?
- 4 4. Cách thức và thời gian nộp án phí khi làm thủ tục ly hôn thuận tình:
- 5 5. Một số lưu ý thực tiễn khi nộp án phí ly hôn thuận tình:
1. Đặc điểm và mục đích của án phí làm thủ tục ly hôn thuận tình:
1.1. Đặc điểm pháp lý của án phí trong vụ việc ly hôn thuận tình:
- Án phí là khoản tiền mà đương sự phải nộp cho Nhà nước khi Tòa án giải quyết vụ việc theo thủ tục tố tụng dân sự. Đây là một nghĩa vụ tài chính phát sinh từ quá trình tố tụng, được quy định và quản lý theo cơ chế thu ngân sách. Trong vụ việc ly hôn thuận tình, án phí thường được áp dụng ở giai đoạn xét xử sơ thẩm hoặc khi Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
- Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí ly hôn thuộc loại án phí dân sự sơ thẩm sẽ được xác định theo tính chất tranh chấp (có tranh chấp hoặc không kèm theo yêu cầu phân chia tài sản).
- Riêng đối với trường hợp ly hôn thuận tình, các bên đồng thuận với nhau về các vấn đề: Ly hôn, tài sản, con cái và công nợ. Vì vậy, án phí khi ly hôn thuận tình mang bản chất:
- Là án phí không có giá ngạch;
- Mang bản chất cố định do các bên không có tranh chấp về các vấn đề liên quan.
1.2. Mục đích và ý nghĩa của việc nộp án phí ly hôn thuận tình:
Việc nộp án phí ly hôn thuận tình có ý nghĩa và mục đích như sau:
- Thứ nhất, đảm bảo bù đắp một phần chi phí hoạt động tố tụng cho cơ quan Nhà nước.
- Thứ hai, khuyến khích các bên cân nhắc kỹ lưỡng khi khởi kiện hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Thứ ba, tạo sự công bằng khi các bên sử dụng dịch vụ tư pháp công.
2. Mức án phí khi ly hôn thuận tình và các trường hợp miễn, giảm án phí:
2.1. Mức án phí sơ thẩm cố định theo quy định pháp luật:
- Theo Mục I Danh mục A Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14: Trong trường hợp vợ chồng ly hôn thuận tình không có yêu cầu phân chia tài sản chung hoặc chỉ thỏa thuận về tài sản mà không tranh chấp, mức án phí dân sự sơ thẩm được áp dụng cố định là 300.000 đồng.
- Đây là một khoản phí cố định cho các vụ việc dân sự không có giá ngạch, tức là không liên quan đến việc tranh chấp tài sản có giá trị cụ thể.
- Ví dụ: Anh B và chị C nộp đơn thuận tình ly hôn, cả hai đã tự thỏa thuận xong về quyền nuôi con và không yêu cầu phân chia tài sản. Khi Tòa án thụ lý thì các bên sẽ phải nộp án phí cố định 300.000 đồng.
2.2. Các trường hợp được miễn hoặc giảm án phí ly hôn thuận tình:
Thứ nhất, về trường hợp được miễn án phí ly hôn thuận tình:
Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Như vậy, khi thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì các bên sẽ được miễn án phí khi ly hôn thuận tình.
Thứ hai, về trường hợp được giảm án phí ly hôn thuận tình:
Khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
Như vậy, điều kiện để các bên được giảm tiền án phí khi ly hôn thuận tình gồm:
- Gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tiền án phí;
- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Ai là người phải có nghĩa vụ nộp án phí khi ly hôn thuận tình?
- Trong thuận tình ly hôn, về mặt thủ tục tố tụng thì yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn được giải quyết như việc dân sự. Do đó, khoản tiền phải nộp là lệ phí Tòa án.
- Trong trường hợp ly hôn thuận tình, pháp luật quy định cả hai vợ chồng đều có nghĩa vụ cùng nhau nộp khoản tạm ứng án phí là 300.000 đồng.
- Tuy nhiên, pháp luật cho phép vợ chồng thỏa thuận ai nộp lệ phí. Trên thực tế, hai bên có thể tự thỏa thuận để một người đứng ra nộp toàn bộ số tiền này. Tạm ứng án phí phải được nộp ngay sau khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và ra thông báo nộp tiền. Người yêu cầu phải mang biên lai thu tiền tạm ứng án phí đến Tòa án để nộp lại, khi đó Tòa án mới chính thức thụ lý và tiến hành các thủ tục tiếp theo.
Ngoài lệ phí Tòa án cố định theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì quá trình ly hôn thuận tình có thể phát sinh thêm một số chi phí khác, mặc dù không phải lúc nào cũng có:
- Phí ủy thác tư pháp: Trong trường hợp cần thu thập chứng cứ hoặc tống đạt giấy tờ cho một bên đang ở nước ngoài hoặc ở một địa phương khác xa, có thể phát sinh chi phí ủy thác tư pháp;
- Phí dịch vụ Luật sư: Nếu hai bên quyết định thuê luật sư để tư vấn, soạn thảo hồ sơ và hỗ trợ trong quá trình làm việc với Tòa án, sẽ có khoản phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận với luật sư hoặc Văn phòng luật sư.
4. Cách thức và thời gian nộp án phí khi làm thủ tục ly hôn thuận tình:
4.1. Thời gian nộp án phí ly hôn thuận tình:
Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấpsơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
4.2. Địa điểm nộp án phí ly hôn thuận tình:
Đồng thời theo khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:
- Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1, điềm b khoản 2, các khoản 4, 5 và 8 Điều 4 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14;
- Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại điểm a khoản 2, các khoản 3, 6 và 9 Điều 4; khoản 4 Điều 39 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14;
- Bộ Ngoại giao thu lệ phí Tòa án quy định tại khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14;
- Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thu tạm ứng án phí Toà án là Cơ quan thi hành án dân sự.
4.3. Cách thức nộp án phí ly hôn thuận tình:
Hiện nay có 02 phương thức chính như sau:
Cách 1: Nộp trực tiếp bằng tiền mặt (đây là phương thức phổ biến nhất). Bạn cần:
- Cầm theo “thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí” của Tòa án và giấy tờ tùy thân đến cơ quan Thi hành án dân sự được chỉ định;
- Nộp số tiền 300.000 đồng cho bộ phận thu phí;
- Nhận lại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí;
- Mang biên lai này quay trở lại Tòa án và nộp cho bộ phận văn thư hoặc Thư ký phụ trách hồ sơ của bạn.
Cách 2: Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (phương thức này giúp tiết kiệm thời gian đi lại).
- Truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
- Đăng nhập bằng tài khoản của bạn (tài khoản cấp bởi Cổng DVC Quốc gia hoặc tài khoản VNeID mức 2);
- Tìm đến mục “Thanh toán trực tuyến” và chọn “Nộp tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án”;
- Nhập “Mã người nộp tiền” hoặc “Mã thông báo” được in trên giấy thông báo của Tòa án để tra cứu thông tin;
- Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về khoản phí, khi đó bạn cần tiến hành thanh toán qua ngân hàng liên kết hoặc ví điện tử;
- Sau khi thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được biên lai điện tử;
- Bạn có thể in biên lai này ra hoặc lưu file PDF để nộp lại cho Tòa án.
5. Một số lưu ý thực tiễn khi nộp án phí ly hôn thuận tình:
5.1. Xác định rõ ai là người đi nộp tiền tại Tòa án:
- Về pháp lý, cả hai vợ chồng đều có nghĩa vụ thực hiện việc nộp lệ phí theo quy định. Tuy nhiên trên thực tế, cơ quan thu phí không bắt buộc cả hai cùng có mặt, chỉ cần một người trực tiếp nộp là đủ.
- Vì vậy, để tránh những tranh cãi hoặc hiểu lầm không đáng có, hai bên nên thống nhất rõ ràng ngay từ đầu về việc ai sẽ chịu trách nhiệm đi nộp và thời điểm nộp như thế nào…
- Người không trực tiếp đi nộp cũng nên chủ động liên hệ với bên còn lại và phía Tòa án để xác nhận việc nộp tiền đã hoàn tất, từ đó thể hiện thiện chí và sự hợp tác văn minh trong quá trình thực hiện thủ tục.
5.2. Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi đi nộp tiền:
Khi đến Cơ quan thi hành án dân sự để nộp tiền, bạn bắt buộc phải mang theo:
- Thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí do Tòa án cấp (đây là căn cứ pháp lý để Cơ quan thi hành án thu tiền);
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người đi nộp để đối chiếu khi cần;
- Số tiền lệ phí 300.000 đồng, tốt nhất nên chuẩn bị bằng tiền mặt để thanh toán nhanh chóng.
Đặc biệt lưu ý: Biên lai thu tiền là chứng cứ duy nhất chứng minh bạn đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, ngay sau khi nộp, bạn cần kiểm tra kỹ thông tin trên biên lai (họ tên, số tiền, nội dung nộp) để bảo đảm không có sai sót. Sau đó, quay lại Tòa án nộp biên lai này cho Bộ phận văn thư hoặc Thư ký thụ lý, đồng thời yêu cầu có xác nhận hoặc giấy biên nhận để đề phòng trường hợp thất lạc.
5.3. Lưu ý khi nộp tiền online qua Dịch vụ công:
Hình thức nộp lệ phí trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc ứng dụng VNeID mức 2 mang lại sự tiện lợi nhưng cần đặc biệt chú ý đến tính chính xác của thông tin. Cụ thể:
- Bạn phải có tài khoản định danh hợp lệ;
- Khi nhập “Mã người nộp tiền” trên thông báo của Tòa án, cần nhập chính xác tuyệt đối để hệ thống ghi nhận đúng hồ sơ;
- Sau khi thanh toán, hãy tải ngay “Biên lai điện tử” về máy, sau đó in ra giấy và nộp cho Tòa án. Tránh tâm lý chủ quan rằng dữ liệu sẽ tự động được đồng bộ từ hệ thống.
5.4. Chủ động liên hệ với Tòa án để theo dõi quá trình xử lý:
- Khoảng 1 đến 2 ngày sau khi nộp lại biên lai cho Tòa án, bạn nên chủ động gọi điện cho Thư ký phụ trách vụ việc để xác nhận hồ sơ đã được ghi nhận và chính thức thụ lý.
- Việc này vừa giúp bạn nắm bắt tiến trình giải quyết vừa thể hiện sự quan tâm và trách nhiệm đối với vụ việc của chính mình.
- Trong nhiều trường hợp, sự chủ động này còn giúp phát hiện và xử lý kịp thời nếu hồ sơ gặp trục trặc trong quá trình cập nhật.
THAM KHẢO THÊM: