Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2023? Lịch khám tuyển nhập ngũ?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một năm có mấy đợt tuyển quân NVQS? Lịch khám tuyển nghĩa vụ quân sự 2023? Một năm sẽ có ít nhất 02 đợt tuyển quân, lịch tuyển quân, khám nghĩa vụ quân sự năm 2023 thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định pháp luật về tuyển nghĩa vụ quân sự hàng năm:
        • 1.1 1.1. Đối tượng bắt buộc phải tham gia nhập ngũ:
        • 1.2 1.2. Quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ:
        • 1.3 1.3. Về chỉ tiêu tuyển quân nhập ngũ hàng năm:
        • 1.4 1.4. Thời gian khám sức khỏe cho những đối tượng thuộc diện nhập ngũ:
        • 1.5 1.5. Quy định về tiêu chuẩn nhập quân:
        • 1.6 1.6. Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
        • 1.7 1.7. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ:
      • 2 2. Trượt khám nghĩa vụ đợt 1 có phải tham gia khám lại đợt sau không?
      • 3 3. Lịch khám tuyển nghĩa vụ quân sự 2023:
      • 4 4. Thời gian nhập ngũ 2023 của từng địa phương trên toàn quốc:

      1. Quy định pháp luật về tuyển nghĩa vụ quân sự hàng năm:

      Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là trách nhiệm thiêng liêng và quyền cao quý của mỗi công dân, điều đó đã thành ý thức ghi sâu trong lòng mỗi người Việt Nam, xuất phát từ truyền thống dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc. Phong trào thanh niên tình nguyện nhập ngũ đã và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên địa bàn quân khu, thể hiện rõ nét vai trò xung kích, tình nguyện của thế trẻ hôm nay đối với Tổ quốc. Vậy các quy định về việc nhập ngũ như thế nào? Một năm có bao nhiêu đợt nhập ngũ? Điều kiện để được đi nhập ngũ được quy định ra sao?

      1.1. Đối tượng bắt buộc phải tham gia nhập ngũ:

      Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định về đối tượng và độ tuổi nhập ngũ như sau:

      “Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

      1.2. Quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ:

      Đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

      “Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công dân nhân dân lần thứ hai.Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. “

      Từ ngày 01/01/2016, tức ngày Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có hiệu lực, áp dụng điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự thì hàng năm, trên cả nước sẽ tổ chức khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc diện phải đi nghĩa vụ quân sự. Việc tổ chức được thực hiện tại các địa phương và mỗi năm các địa phương chỉ có một lần tuyển quân vào tháng 2 hoặc tháng 3.

      1.3. Về chỉ tiêu tuyển quân nhập ngũ hàng năm:

      Hằng năm, việc tuyển quân nhập ngũ sẽ được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.

      Số lượng quân hàng năm nhập ngũ sẽ căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

      Do đó, số lượng quân nhập ngũ sẽ thay đổi hàng năm phụ thuộc vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Luật Nghĩa vụ quân sự không có điều khoản quy định số lượng cụ thể nhập ngũ hàng năm.

      1.4. Thời gian khám sức khỏe cho những đối tượng thuộc diện nhập ngũ:

      Bên cạnh việc quan tâm đến số lần gọi nhập ngũ trong năm, công dân có nhu cầu nhập ngũ còn cần chú ý tới thời gian khám sức khỏe để chuẩn bị cho công tác nhập ngũ vào đợt tuyển quân năm tiếp theo.

      Để xem xét công dân có đủ điều kiện để nhập ngũ hay không, các địa phương sẽ có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ. Thời gian khám sức khỏe được ghi nhận tại Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

      “Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

      1.5. Quy định về tiêu chuẩn nhập quân:

      Tuổi đời:

      a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

      b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      Tiêu chuẩn chính trị:

      a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

      b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      Tiêu chuẩn sức khỏe:

      a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16 năm 2016 của Bộ y tế ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

      Tiêu chuẩn văn hóa:

      a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

      b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

      1.6. Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

      Trong trường hợp bạn tham gia khám sức khỏe nhưng chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

      – Bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

      – Bạn là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

      – Bạn có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

      – Bạn thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

      – Bạn là bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

      – Bạn đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

      1.7. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ:

      – Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

      – Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

      – Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

      – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

      – Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      2. Trượt khám nghĩa vụ đợt 1 có phải tham gia khám lại đợt sau không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư, tôi có một vấn đề như sau xin hỏi luật sư và mong nhận được sự hỗ trợ từ Luật Dương Gia. Tôi là nam, năm nay hiện tại đang 24 tuổi, trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định của Nhà nước. Thì cho tôi hỏi một năm sẽ có bao nhiêu đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự? Nếu đợt một năm 2020 tôi không đáp ứng được điều kiện nhập quân tham gia nghĩa vụ thì tôi có phải đi khám sức khỏe đợt sau không? Có trường hợp nào mà tôi không đáp ứng được điều kiện ở đợt khám lần thứ nhất nhưng vẫn bị bắt đi không? Tôi xin cám ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Đối với trường hợp của bạn, bạn đang trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó bạn phải tham gia khám sức khỏe tại địa phương để nhập quân tham gia nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định pháp luật của Nhà nước.

      Như vậy, từ 01/11-31/12/2019 sẽ có đợt khám sức khỏe gọi nhập ngũ cho đợt nhập ngũ năm 2020, bạn có thể được gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời, chính trị, sức khỏe và văn hóa theo quy định về tiêu chuẩn tuyển quân thì được xem xét gọi nhập ngũ trong đợt nhập ngũ tháng 02 hoặc tháng 03/2020.

      Ngoài ra, nếu vì lý do quốc phòng, an ninh thì địa phương bạn có thể ấn định thời gian nhập ngũ lần hai. Theo đó, thời gian gọi nhập ngũ lần hai sẽ được linh động nếu phát sinh lý do về quốc phòng, an ninh, thời gian cụ thể sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

      Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh mà địa phương tiến hành gọi nhập ngũ lần hai trong năm 2019 này thì Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định thời gian khám sức khỏe cũng như thời gian nhập ngũ lần hai này.

      Do vậy, bạn có thể theo dõi thời gian gọi nhập ngũ lần hai trong trường hợp có quyết định gọi nhập ngũ lần hai vì lý do quốc phòng, an ninh.

      3. Lịch khám tuyển nghĩa vụ quân sự 2023:

      Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định thời gian khám sức khoẻ từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2023 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2022 và kết thúc sau ngày 31/12/2022.

      Đối với đợt gọi công dân nhập ngũ lần hai thì thời gian khám sức khỏe sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

      4. Thời gian nhập ngũ 2023 của từng địa phương trên toàn quốc:

      Thực hiện Quyết định 66/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2023, Quyết định số 4205/QĐ-BQP năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ năm 2023, từ ngày 6-10/2/2023, thanh niên trên địa bàn cả nước sẽ lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023.

      Theo kế hoạch, thời gian nhập ngũ tại các địa phương sẽ diễn ra từ ngày 6/02/2023 đến ngày 10/02/2023.Trong đó:

      – Ngày 6/02 sẽ có 19 tỉnh, thành phố tổ chức lễ giao nhận quân gồm: Hà Nội, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế.

      – Ngày 7/2, có 3 tỉnh tổ chức lễ giao nhận quân gồm: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

      – Ngày 8/02 gồm 24 tỉnh, thành phố tổ chức lễ giao nhận quân : Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng.

      – Trong ngày 9/02, sẽ có 12 tỉnh, thành phố tổ chức lễ giao nhận quân, gồm: Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.

      – Ngày 10/02 tỉnh tổ chức lễ giao nhận quân cuối cùng là: Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.

      Theo đó, các tỉnh, thành phố như Hà Nội, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế sẽ có thời gian nhập ngũ sớm nhất là vào ngày 6/02/2023.

      Các tỉnh, thành phố như Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La sẽ có thời gian nhập ngũ trễ nhất là ngày 10/02/2023.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ