Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thuế bảo vệ môi trường là một trong những loại thuế quan trọng được nhiều doanh nghiệp, cá nhân quan tâm. Dưới đây là Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất:
      • 2 2. Thế nào là thuế bảo vệ môi trường? 
      • 3 3. Hướng dẫn thực hiện phân bổ thuế bảo vệ môi trường: 
      • 4 4. Quy định việc kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường: 
      • 5 5. Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường: 
      • 6 6. Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường: 

      1. Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất:

      Mẫu số: 01/TBVMT

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

      [01]  Kỳ tính thuế: Tháng  …….. năm  ……./Lần phát sinh: Ngày …. tháng …. năm ….

      [02] Lần đầu                [03] Bổ sung lần thứ: …..

      [04] Tên người nộp thuế:………

      [05] Mã số thuế:

      [06] Tên đại lý thuế (nếu có):……..

      [07] Mã số thuế:

      [08] Hợp đồng đại lý thuế, số:……….ngày………

      [09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……….

      [10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………

      [11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

            [11a] Số nhà, đường phố……..… [11b] Phường/xã…….…  [11c] Quận/Huyện………… [11d] Tỉnh/Tp………

      Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

      STT

      Tên hàng hoá

      Sản lượng tính thuế

      Mức thuế

      Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ

      Đơn vị tính

      Sản lượng

      Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7) = (4) x (5) x (6)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ….

      …

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

      Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

       

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên:………..

      Số chứng chỉ hành nghề: ……….

      ….., ngày ……tháng …….năm …….

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ

      và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

      Ghi chú:

      – Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”: Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.

      – Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

      2. Thế nào là thuế bảo vệ môi trường? 

      Theo quy định thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng nếu có gây tác động xấu đến môi trường. 

      3. Hướng dẫn thực hiện phân bổ thuế bảo vệ môi trường: 

      – Với xăng dầu: Thương nhân đầu mối hoặc công ty con của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở, theo đó đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường, hướng xử lý là thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường. 

      Cơ quan thực hiện kê khai thuế là cơ quan quản lý trực tiếp. 

      Còn việc tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế : nộp đến từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở. 

      – Với khai thác than và tiêu thụ nội địa: 

      Việc khai thác than và tiêu thụ nội địa của doanh nghiệp sẽ phải thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ. 

      Khi đó, công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc được doanh nghiệp giao thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than sẽ có trách nhiệm thực hiện việc khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh. 

      Địa điểm nộp thuế là: cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

      Thứ hai, quy định về các phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường: 

      * Đối với mặt hàng xăng dầu: 

      – Tại nơi có đơn vị phụ thuộc: 

      Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu.

      – Số thuế bảo vệ môi trường phân bổ theo từng tỉnh:

      Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp x  tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu.

      * Đối với mặt hàng khai khai thác và tiêu thụ nội địa:

      – Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi đóng trụ sở của công ty khai thác than:

      Tỷ lệ (%)

      sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

      =

      Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

      Tổng sản lượng than tiêu thụ trong kỳ

      4. Quy định việc kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường: 

      Thứ nhất, đối với mặt hàng xăng dầu:

      – Thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp: đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở, đồng thời không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường.

      – Nộp thuế tại các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu.

      Thứ hai, đối với khai thác và tiêu thụ nội địa:

      – Đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác trong trường hợp: doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ.

      – Địa điểm nộp thuế: địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than.

      5. Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường: 

      Đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

      – Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại phần 2 trên.

      – Có một số trường hợp cụ thể quy định về đối tượng nộp thuế như sau:

      + Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhận gia công, khi đó đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam.

      + Với trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng: chủ thể nộp thuế chính là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

      + Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá sẽ là đối tượng nộp thuế, không có sự phân biệt giữa các hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.

      + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ, không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường: người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua.

      (căn cứ Điều 5 Luật thuế bảo vệ môi trường, được hướng dẫn bởi bởi Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC). 

      6. Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường: 

      Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

      – Tờ khai thuế bảo vệ môi trường (theo mẫu số 01/TBVMT ban hành tại Thông tư 152/2011/TT-BTC).

      – Các tài liệu khác có liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.

      Lưu ý: hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ sử dụng làm hồ sơ kê khai thuế chính là hồ sơ hải quan của hàng hoá.

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nộp hồ sơ như sau:

      – Nộp thuế tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu (ngoại trừ xăng dầu nhập khẩu để bán).

      – Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp: áp dụng đối với hàng hoá sản xuất trong nước (ngoại trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam và sản xuất kinh doanh xăng dầu).

      – Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường: áp dụng đối với người nộp thuế có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính.

      (Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 152/2011/TT-BTC).

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      – Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Nghị quyết về biểu thuế bảo vệ môi trường.

      – Luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010.

      – Thông tư số 152/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế bảo vệ môi trường.

      – Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ