Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để có thể nhận chăm sóc, nuôi dưỡng một người cần có tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. Vậy, mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có nội dung như thế nào và cách soạn thảo ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng là gì?
      • 2 2. Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:
      • 3 3. Hướng dẫn viết tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:
      • 4 4. Các quy định và thủ tục có liên quan:
        • 4.1 4.1. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng:
        • 4.2 4.2. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội:
        • 4.3 4.3. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:

      1. Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng là gì?

      Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng được ban hành theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính Phủ. Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng là mẫu bản tờ khai được lập ra bởi cá nhân để ghi chép về việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.

      Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng được cá nhân sử dụng để gửi tới chủ thể có thẩm quyền để đề nghị cho phép gia định, cá nhân được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng một người.

      2. Mẫu tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———-

      TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

      Phần 1

      THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

      1. Thông tin về hộ

      1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……

      Ngày/tháng/năm sinh: … / … / …. Giới tính: ………..Dân tộc: ………

      Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……… Cấp ngày …/ … / …. Nơi cấp: ………

      1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ: ………

      Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………

      1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không

      1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ………

      1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ………

      2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

      2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………

      Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ……. Dân tộc: ……

      Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số……….Cấp ngày…/…/.. .Nơi cấp:………..

      Nơi ở hiện nay: ………

      2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):……

      2.3. Có khuyết tật không?

      □ Không

      □ Có

      Giấy xác nhận khuyết tật số …… Ngày cấp: ……. Nơi cấp: ………

      – Dạng tật: ………

      – Mức độ khuyết tật: ………

      2.4. Tình trạng hôn nhân: ………

      2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………)

      2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……….

      3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

      3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………

      Ngày/tháng/năm sinh: … / … / … Giới tính: ………..Dân tộc: ………

      Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……Cấp ngày … / … / ….. Nơi cấp:……

      Nơi ở hiện nay: ………

      3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):……

      3.3. Có khuyết tật không?

      □ Không

      □ Có

      Giấy xác nhận khuyết tật số …….. Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ………

      – Dạng tật: ………

      – Mức độ khuyết tật: ………

      3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có

      (Ghi bệnh…………)

      3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):……

      Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ……(hồ sơ người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)

      Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.

      Ngày … tháng … Năm 20…

      NGƯỜI VIẾT ĐƠN

      (Ký, ghi rõ họ tên )

      Ý KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Phần 2

      XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

      Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của Ông (bà)……. là đúng./.

      Ngày …. tháng …. năm 20…

      CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      CHỦ TỊCH

      (Ký tên, đóng dấu)

      Phần 3

      KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

      Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của……… và họp ngày …. tháng …. năm ….. thống nhất kết luận như sau: ……

      Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/ hộ gia đình theo đúng quy định./.

      Ngày …. tháng …. năm 20…

      THƯ KÝ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      CHỦ TỊCH

      (Ký, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn viết tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

      Người làm đơn cần nêu rõ:

      – Thông tin về hộ, ghi rõ địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại (số nhà, tổ/đường/thôn/xóm,…)

      – Tình trạng loại nhà ở: nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ…

      – Tổng thu nhập trong vòng 01 năm

      – Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

      – Ghi cụ thể Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

      – Thông tin giấy xác nhận khuyết tật (nếu có)

      – Tình trạng hôn  nhân

      – Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

      4. Các quy định và thủ tục có liên quan:

      4.1. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng:

      Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng được quy định tại Điều 18 Nghị định 136/2013/NĐ-CP như sau:

      1. Đối tượng thuộc diện được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng bao gồm:

      a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

      b) Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định này;

      c) Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

      2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng bao gồm:

      a) Trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích theo quy định của pháp luật mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng;

      b) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

      c) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

      d) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3. Thời gian nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này là không quá 03 tháng.

      Trên đây là những đối tượng mà cá nhân, hộ gia đình có thể đề nghị chủ thể có thẩm quyền cho phép nhận nuôi dưỡng, chăm sóc.

      4.2. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội:

      1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm:

      a) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

      b) Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;

      c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

      2. Trình tự xem xét hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định này thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

      Thời gian hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng.

      3. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 18 Nghị định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.

      4.3. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:

      1. Đối tượng là Trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng.

      a) Trưởng thôn lập danh sách đối tượng và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt;

      b) Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

      c) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

      d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      2. Đối tượng là Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      a) Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng thương tật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ;

      b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác minh và có văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

      c) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

      d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ