Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng đối với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp mai táng:
      • 5 5. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp tuất hàng tháng:

      1. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là gì?

      Theo quy định của pháp luật, mai táng là thực hiện việc lưu giữ thi hài hoặc hài cốt, tro cốt của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất. Khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội chết và đáp ứng đủ các điều kiện được hưởng trợ cấp mai táng thì sẽ được các cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trợ cấp phí mai táng. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng ra đời trong hoàn cảnh đó và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn đời sống.

      Mẫu số 08-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là biểu mẫu về trợ cấp an táng cho người tham gia bảo hiểm của cơ quan bảo hiểm xã hội. Mẫu nêu rõ thông tin về căn cứ hưởng trợ cấp mai táng, giải quyết trợ cấp mai táng, nơi nhận trợ cấp, người đứng tên nhận trợ cấp,… Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng được ban hành theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH của bảo hiểm xã hội quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

      2. Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:

      BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

      BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…..

      ——–

      Số: ………../QĐ-BHXH

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————-

      ….., ngày …. tháng …. năm .….

      TRỢ CẤP MAI TÁNG

      SỐ SỔ BHXH…………….

      SỐ ĐỊNH DANH…………….

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc hưởng trợ cấp mai táng

      GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ ……………

      Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

      Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm …. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……..;

      Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ……………. chết ngày …. tháng … năm ……,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với thân nhân ông/bà …………………… số sổ BHXH ………….

      – Mức trợ cấp mai táng: ……………….. đồng.

      – Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ………………….. đồng.

      – Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ……………………… đồng.

      Tổng số tiền trợ cấp: ………………….. đồng.

      (Số tiền bằng chữ ………………đồng).

      – Người đứng tên nhận trợ cấp: …………………; là (1)……………………. của ông/bà có tên trên.

      – Nơi nhận trợ cấp: ………………….

      Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH (2)…………………. và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Nơi nhận:

      – (3) ……………………………….;

      – BHXH………………………….;

      – Lưu hồ sơ (2 bản).

      GIÁM ĐỐC

      (ký, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:

      (1) Ghi theo mối quan hệ với người chết;

      (2) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện;

      (3) Ghi tên người đứng nhận trợ cấp.

      4. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp mai táng:

      – Căn cứ pháp lý:

      Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

      Nghị định 115/2015/NĐ-CP.

      – Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về vấn đề trợ cấp mai táng có nội dung như sau:

      “Điều 66. Trợ cấp mai táng

      1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

      a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

      b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

      3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.”

      Như vậy, căn cứ vào khoản 6 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014, người lao động thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết người lo mai táng sẽ được nhận khoản trợ cấp này:

      + Thứ nhất là người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên.

      + Thứ hai, người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      + Thứ ba, người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      – Cũng theo quy định của Điều này, thân nhân của những đối tượng trên được hưởng trợ cấp mai táng:

      “Thân nhân là con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.”

      Mức trợ cấp mai táng:

      Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động thuộc các trường hợp trên chết.

      Trong trường hợp những người này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp trên tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

      Hiện nay mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng. Nếu người lao động chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 x 1,49 triệu đồng = 14,9 triệu đồng.

      – Trợ cấp mai táng đối với thân nhân người lao động có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP:

      + Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

      + Người lao động có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;

      + Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      + Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      Người lao động thuộc trường hợp trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

      5. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp tuất hàng tháng:

      – Căn cứ pháp lý:

      Điều 67, 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

      Khoản 4 Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 25, 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của bộ lao động thương binh và xã hội.

      – Về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

      Người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì thân nhân đủ điều kiện được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng:

      + Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;

      Trường hợp người lao động còn thiếu tối đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi chết;

      + Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      + Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

      + Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên.

      – Về đối tượng được hưởng:

      Là thân nhân của những người lao động kể trên, bao gồm:

      + Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

      + Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

      Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d kể trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

      – Về mức hưởng:

      Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

      Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp nếu trên.

      – Về thời điểm hưởng:

      Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà người lao động kể trên chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ