Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân mà không chấp hành quyết định xử phạt thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính sẽ ra quyết định về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh. Vậy mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:
        • 1.1 1.1. Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:
        • 1.2 1.2. Cách điền các thông tin trong mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:
      • 2 2. Quy định về quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:

      1. Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:

      1.1. Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:

      Mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh được thực hiện theo Mẫu quyết định số 23 ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, cụ thể như sau:

      CƠ QUAN(1)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       

      Số: …./QĐ-KTBL

      (2)…., ngày…. tháng…. năm….

      QUYẾT ĐỊNH
      Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh*

      THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)

      Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

      Căn cứ Điều…. Nghị định số:…./…./NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;

      Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …./BB-VPHC lập ngày …./…/….;

      Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày …./…/…. xử phạt vi phạm hành chính;

      Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GPTTG ngày …./…/…. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;

      Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……………… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

      Để bảo đảm thi hành Quyết định số: …./QĐ-XPHC ngày…./…./…. xử phạt vi phạm hành chính.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.

      1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

      (*)…. Giới tính:…

      Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…. Quốc tịch:…

      Nghề nghiệp:…

      Nơi ở hiện tại:..

      Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…;

      ngày cấp:…./…./ ; nơi cấp:…

      (*):….

      Địa chỉ trụ sở chính:….

      Mã số doanh nghiệp:...

      Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…..; ngày cấp: …/…./….; nơi cấp: …     

      Người đại diện theo pháp luật:(4).... Giới tính: ….

      Chức danh:(5)…..

      2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …./QĐ-XPHC.

      3. Số tiền bị khấu trừ:(6)…

      (Bằng chữ:…).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Quyết định này được:

      1. Giao cho ông (bà)(7)… là (*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

      a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.

      b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(8)… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

      2. Gửi cho (9)… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số:(10)… của(11)…

      3. Gửi cho (12)… để tổ chức thực hiện.

      4. Gửi cho (13)… để biết và phối hợp thực hiện./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 3;

      – Lưu: Hồ sơ

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)
      (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)

      (**) Quyết định đã giao trực tiếp cho (*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi…. giờ …. phút, ngày …/…/…

      NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH

      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      1.2. Cách điền các thông tin trong mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:

      Cách điền các thông tin trong mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh như sau:

      (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo đúng hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

      (2) Ghi địa danh theo như hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

      (3) Ghi chức danh và tên của cơ quan của người ra quyết định.

      (4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu của tổ chức không phải là doanh nghiệp.

      (5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu của tổ chức không phải là doanh nghiệp.

      (6) Ghi cụ thể về số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).

      (7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức mà bị khấu trừ tiền bảo lãnh.

      (8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức mà bị khấu trừ tiền bảo lãnh.

      (9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức mà có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.

      (10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản về số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.

      (11) Ghi đầy đủ tên của Kho bạc nhà nước

      (12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức mà có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.

      (13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan khác (nếu có).

      (14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

      Lưu ý rằng, mẫu quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh ở trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản những phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành về quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

      2. Quy định về quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh:

      Căn cứ khoản 6, 7, 8 Điều 15 Nghị định số 138/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện VPHC bị tạm giữ, tịch thu có quy định về đặt tiền bảo lãnh phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính, Điều này quy định về quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh như sau:

      • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân mà không chấp hành quyết định xử phạt thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính sẽ ra quyết định về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.
      • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh, người có thẩm quyền xử phạt sẽ phải gửi quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt theo đúng địa chỉ ghi trong quyết định xử phạt.
      • Trường hợp số tiền đặt bảo lãnh lớn hơn số tiền xử phạt thì số tiền thừa còn lại sau khi mà đã khấu trừ số tiền xử phạt được trả lại cho tổ chức, cá nhân đã đặt tiền bảo lãnh trước đó. Khi mà trả lại số tiền thừa phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ về địa điểm lập biên bản, ngày, tháng, năm trả lại; họ, tên, chức vụ của người chính trả lại số tiền thừa; tên tổ chức, cá nhân mà nhận lại tiền số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân của cá nhân nhận lại tiền; lý do và tổng số tiền được nhận lại. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Số tiền thừa mà được trả lại cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt theo địa chỉ ghi ở trong quyết định xử phạt. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đặt tiền bảo lãnh không nhận lại số tiền thừa thì sẽ xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.
      • Quyết định về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh được coi là căn cứ để xác định rằng tổ chức, cá nhân vi phạm đã thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và được phép để đưa vào sử dụng phương tiện giao thông vi phạm hành chính đang được giao giữ, bảo quản.
      • Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh, người mà có thẩm quyền xử phạt phải chuyển số tiền xử phạt từ khấu trừ vào trong tài khoản thu ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      • Nghị định số 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
      • Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện VPHC bị tạm giữ, tịch thu.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo đảm thực hiện hợp đồng trong đấu thầu
      • Mẫu biên bản đặt tiền, trả tiền bảo lãnh (47/BB-ĐTBL) chi tiết nhất
      • Nộp tiền bảo lãnh tại ngoại có được trả lại không?

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ