Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, việc giao dịch mua bán hàng hoá ngày càng phổ biến. Khi tiến hành giao dịch mua bán này các bên sẽ ký hợp đồng mua bán. Vậy, Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn có nội dung, hình thức như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn – Mẫu số 01:
      • 2 2. Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn – Mẫu số 02:
      • 3 3. Lưu ý về giao hàng theo quy định:

      1. Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn – Mẫu số 01:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————–

      HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

      Số: ……../…………/HĐMB

      Căn cứ “Bộ luật dân sự năm 2015”;

      Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

      Hôm nay ngày……..tháng……..năm…….. Tại địa điểm: … 

      Chúng tôi gồm:

      Bên A

      Cá nhân/tổ chức: ………

      Địa chỉ trụ sở chính: …..

      Điện thoại…………..  Fax: ……

      Tài khoản số: …….

      Đại diện là: . ……

      Chức vụ: ….                                               

      Giấy ủy quyền (nếu thay người đại diện theo pháp luật ký) số:…………….. ngày……tháng….năm….

      Bên B

      Cá nhân/tổ chức: …………

      Địa chỉ trụ sở chính: ……………

      Điện thoại……………..  Fax: …

      Tài khoản số: …………….

      Đại diện là: . ……

      Chức vụ: ………                                                 

      Giấy ủy quyền (nếu thay người đại diện theo pháp luật ký) số:…………….. ngày……tháng….năm….

      Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

      Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

      1. Bên A bán cho bên B:

      STT

      Tên hàng

      Đơn vị

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Ghi chú

      … ..

      ………………

      ……

      ……

      ……

      ………

      ………

      Cộng …

      Tổng giá trị bằng chữ: …………………

      Điều 2: Giá cả

      Đơn giá mặt hàng trên là giá…………….. theo văn bản…………… (nếu có) của …………………………..

      Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

      1. Chất lượng mặt hàng………… được quy định theo ……..

      2.  …..

      3.  …….

      Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

      1. Bao bì làm bằng: ………….

      2. Quy cách bao bì………. cỡ ……….. kích thước ….

      3. Cách đóng gói: ……….

      Trọng lượng cả bì: ……….

      Trọng lượng tịnh: ………….

      Điều 5: Phương thức giao nhận

      1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

      STT

      Tên hàng

      Đơn vị

      Số lượng

      Thời gian

      Địa điểm

      Ghi chú

      ……

      ……………… ..

      ……

      …… ..

      …….

      ………….

      …… ..

      2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên…………. chịu.

      3. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc …… )

      4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là       đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

      5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

      Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

      6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

      – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

      – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

      – Giấy chứng minh nhân dân.

      Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

      1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là       tháng.

      2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

      Điều 7: Phương thức thanh toán

      Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức…………………. trong thời gian………………………..

      Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).

      Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

      Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

      1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…….. % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).

      2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

      Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

      1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

      2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

      Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

      Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

      Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng

      Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… đến ngày………….

      Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày.

      Bên ………………….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

      Hợp đồng này được làm thành …………………….. bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ………. bản.

      ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B
      Chức vụ                                                                                   Chức vụ 

      Ký tên, đóng dấu                                                                       Ký tên, đóng dấu

      2. Mẫu hợp đồng mua bán đúng quy chuẩn – Mẫu số 02:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      __________________

      HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA[1]

      Số:…/2024/HĐMB

                  – Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

                  – Căn cứ Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và Luật số 44/2019/QH14);

                  – Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

      Hôm nay, ngày…tháng…năm 2024, tại địa chỉ[2]:……

      Chúng tôi, gồm có:

      BÊN BÁN (Bên A)

      Tên doanh nghiệp:………….

      Mã số doanh nghiệp:……..

      Địa chỉ trụ sở chính:………

      Người đại diện theo pháp luật[3]: ………Chức danh[4]:………………..

      CMND/CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp………………

      Số điện thoại: ……Fax:…………..

      Tài khoản ngân hàng số[6]: ………….Mở tại ngân hàng:……….

      BÊN MUA (Bên B)

      Mã số doanh nghiệp:..

      Địa chỉ trụ sở chính:………………

      Người đại diện theo pháp luật[7]: ……………Chức danh[8]:………………..

      CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……cấp ngày……………nơi cấp………………

      Số điện thoại:……………Fax:……………

      Tài khoản ngân hàng số[10]:……….Mở tại ngân hàng:…………

      Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

      Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng

      Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:

      STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá[11] Thành tiền[12]

      (VNĐ đồng)

      Ghi chú
      1            
      2            
      3            
      4            
      …            
      Tổng cộng[13]: …………
      Bằng chữ:[14]…

      Điều 2. Thanh toán

      1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm…

      2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15]……

      Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

      1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:

      STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Thời gian giao hàng Địa điểm giao hàng Ghi chú
      1            
      2            
      3            
      …            

      2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).

      3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

      4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

      5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (……….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn …ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

      6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

      Điều 4. Trách nhiệm của các bên

      1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.

      2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.

      3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

      4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

      Điều 5. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

      1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.

      2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

      Điều 6. Ngưng thanh toán tiền mua hàng

      Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

      1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán.

      2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.

      3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó.

      4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

      1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [16]…% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

      2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

      Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

      1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

      2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

      3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

      Điều 9. Điều khoản chung

      1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

      2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

      3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

      4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.

      ĐẠI DIỆN BÊN A

      (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      ĐẠI DIỆN BÊN B

      (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Hướng dẫn soạn thảo:

      [1] Ghi cụ thể tên hàng hóa, ví dụ: Mua bán máy biến áp thì ghi HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY.

      [2] Ghi rõ địa chỉ, ví dụ: Tại Công ty Cổ phần, số 1, đường A, phường C, quận X, TP. N

      [3] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

      [4] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).

      [5] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

      [6] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).

      [7] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

      [8] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).

      [9] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.

      [10] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).

      [11]  Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng hóa.

      [12] Cột này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.

      [13] Ghi tổng giá trị hàng hóa bằng số.

      [14] Điền tổng giá trị hàng hóa bằng chữ, ví dụ: Tổng giá trị hàng hóa là …….00.000 đồng thì ghi là “……triệu …….. nghìn đồng”.

      [15] Điền hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.

      [16] Căn cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

      3. Lưu ý về giao hàng theo quy định:

      Căn cứ theo Điều 37 Luật Thương Mại năm 2005 quy định Thời hạn giao hàng:

      – Bên bán phải giao hàng vào đúng thời điểm giao hàng đã thoả thuận trong hợp đồng.

      – Trường hợp chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao hàng mà không xác định thời điểm giao hàng cụ thể thì bên bán có quyền giao hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đó và phải thông báo trước cho bên mua.

      – Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn giao hàng thì bên bán phải giao hàng trong một thời hạn hợp lý sau khi giao kết hợp đồng.

      Căn cứ theo Điều 38 Luật Thương mại năm 2005 quy định về Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận như sau:

      Trường hợp bên bán giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận hàng nếu các bên không có thoả thuận khác.

      Căn cứ theo Điều 39 Luật Thương mại năm 2005 quy định hàng hoá không phù hợp với hợp đồng:

      1. Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại;

      – Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;

      – Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã giao cho bên mua;

      – Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường.

      2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ