Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong các trường hợp thực hiện các giao dịch ngân hàng, người thực hiện giao dịch vì một lý do nào đó mà không thể thực hiện giao dịch, ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch thì cần làm mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng theo quy định.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng:
      • 3 3. Hướng dẫn làm giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng:
      • 4 4. Thông tin pháp lý liên quan về giao dịch ngân hàng:
        • 4.1 4.1. Chứng từ giao dịch ngân hàng:
        • 4.2 4.2. Quy định về ủy quyền:
        • 4.3 4.3. Quy định về xuất trình giấy tờ tùy thân:

      1. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng là gì?

      – Giao dịch viên Ngân hàng (hay còn gọi là Teller) là Nhân viên Ngân hàng thường trực làm việc tại quầy giao dịch của các Ngân hàng, phục vụ các nhu cầu giao dịch cơ bản của khách hàng như Nộp tiền, rút tiền, Ủy nhiệm chi, Thu hộ, Chi hộ, Mở tài khoản, Xử lý thông tin tài khoản, Hạch toán giao dịch

      – Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng là mẫu đơn được các công ty, doanh nghiệp dùng nhiều nhất khi các doanh nghiệp, công ty đó muốn ủy quyền cho kế toán hay người nhận quyết định đi giao dịch tại ngân hàng. Đây là mẫu đơn không thể thiếu và có giá trị pháp lý cao. Mời các bạn cùng tham khảo Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng sau đây, biểu mẫu này phục vụ cho cả nhu cầu công việc và học tập, tùy vào mục đích của từng cá nhân, doanh nghiệp.

      Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng là mẫu đơn được các công ty, doanh nghiệp để đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền xem xét về ủy quyền giao dịch ngân hàng

      2. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng:

      GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG

      Kính gửi: Ngân Hàng …..

      Tôi tên: ……

      CMND/Hộ chiếu số:…..Ngày cấp:….Nơi cấp:….

      Địa chỉ thường trú:……

      Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh…..

      Giấy phép ĐKKD số:…..Ngày cấp:….Nơi cấp:…..

      Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:

      1/ ……3/…..

      2/ …..4/…..

      Mở tại Ngân hàng …..

      Tôi đồng ý ủy quyền cho:

      Ông/Bà: ……

      CMND/Hộ chiếu số:…..Ngày cấp:…..Nơi cấp:…..

      Địa chỉ thường trú:…..

      Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:

      A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN

      1. [ ] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: …..

      2. [ ] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: ….

      3. [ ] Nội dung ủy quyền khác: ……

      Thời hạn: Từ ngày:….đến ngày…..

      Từ ngày:……đến khi có văn bản khác thay thế.

      B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU

      1. [ ] Được rút gốc

      2. [ ] Chỉ được rút lãi

      3. [ ] Được rút gốc và lãi

      Thời hạn: Từ ngày:…..đến ngày…..

      Từ ngày:….đến khi có văn bản khác thay thế.

      Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.

      Lưu ý:

      1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.

      2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.

      Ngày…….tháng…….năm ….

      Người được ủy quyền

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Người ủy quyền

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Xác nhận Ngân hàng

      Trưởng phòng nghiệp vụ

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Kiểm soát

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn làm giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng:

      – Ghi đầy đủ và chính các các thông tin trong mẫu giấy ủy quyền trên

      – Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.

      – Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.

      – Kí và ghi rõ họ tên người ủy quyền, người được ủy quyền

      – Kí và ghi rõ họ tên Trưởng phòng nghiệp vụ (Ký và ghi rõ họ tên) và Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên)

      4. Thông tin pháp lý liên quan về giao dịch ngân hàng:

      4.1. Chứng từ giao dịch ngân hàng:

      – Chứng từ giao dịch ngân hàng bằng giấy hoặc bằng điện tử, ngoài việc phải đáp ứng được có quy định chung, còn phải đáp ứng được một số quy định riêng.

      – Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

      – Chứng từ bằng giấy phải được kiểm soát đầy đủ, chặt chẽ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng, trong đó: chứng từ phải lập đúng mẫu, đủ số liên để hạch toán và lưu trữ. Chứng từ phải ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác các yếu tố, khớp đúng nội dung giữa các liên, có đủ chữ ký và dấu (nếu có) của khách hàng và ngân hàng trên tất cả các liên.

      – Chữ ký của người đại diện của tổ chức trên công cụ chuyển nhượng phải là chữ ký bằng tay trực tiếp và kèm theo việc đóng dấu.

      Đối với chứng từ bằng giấy, khi viết phải dùng bút mực (màu mực tím, xanh, đen) sô’và chữ viết phải Hên tục, không ngắt quãng, chỗ trông phải gạch chéo; không được viết tắt, viết chữ không dấu, viết mờ hoặc nhoè chữ, không được tẩy xoá, sửa chữa, không được viết bằng mực đỏ (trừ phiếu kế toán lập để đỉều chỉnh sai sót).

      – Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưỏng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện)

      – Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thông nhất.

      – Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Điều này có nghĩa là, chứng từ kế toán thu tiền không nhất thiết phải ký từng niên.

      4.2. Quy định về ủy quyền:

      – Chủ tài khoản thanh toán được ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản thanh toán của mình. Việc ủy quyền trong sử dụng tài khoản thanh toán phải bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền. Để ủy quyền trong sử dụng tài khoản thanh toán, chủ tài khoản phải gửi ngân hàng văn bản ủy quyền kèm bản đăng ký mẫu chữ ký và bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền (trường hợp bản sao không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu)

      – Pháp luật không quy định hợp đồng ủy quyền hay văn bản ủy quyền đại diện của pháp nhân bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Vì vậy, ngân hàng có thể chấp nhận việc ủy quyền giao dịch của chủ tài khoản nói riêng, của khách hàng gửi tiền và giao dịch nói chung theo nhiều cách thức khác nhau, trong đó điển hình là 3 cách sau đây:

      Thứ nhất, khách hàng là cá nhân và người được ủy quyền ký văn bản ủy quyền trước mặt giao dịch viên ngân hàng. Khi đó ngân hàng có thể xác định được người ủy quyền chính là khách hàng giao dịch;

      Thứ hai, khách hàng là pháp nhân gửi văn bản ủy quyền đến ngân hàng, không cần phải công chứng hoặc chứng thực. Khi đó, ngân hàng sẽ căn cứ vào mẫu chữ ký và con dấu của pháp nhân đã đãng ký tại ngân hàng để xác định văn bản ủy quyền;

      Thứ ba, khách hàng là cá nhân hoặc pháp nhân gửi văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực đến ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ căn cứ vào cả chữ ký, con dấu đã đăng ký và chữ ký, con dấu của đơn vị công chứng, chứng thực.

      – Trường hợp chi trả tiền theo giấy ủy quyền, ngân hàng còn phải bảo đảm xđịnh được chắc chắn người rút tiền thông qua chữ ký trên các giấy tờ và chứng minh nhân dân của họ, chứ không thể để xảy ra chuyện không biết ai rút tiền như một số vụ việc đã xảy ra.

      – Trường hợp đại diện theo ủy quyền thì thực hiện theo hợp đồng ủy quyền. Trường hợp đại diện của pháp nhân thì theo quy định về đại diện pháp nhân. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật. Nếu không được xác định thời hạn cụ thể thì thời hạn ủy quyền và đại diện đều là 01 năm. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu và không còn bị giới hạn đến người thứ ba. Tuy nhiên càng ủy quyền lại nhiều người thì càng phức tạp và dễ xảy ra rủi ro. Trong mọi trường hợp, nếu ngân hàng xác định sai người ủy quyền thì đều phải chịu rủi ro.

      4.3. Quy định về xuất trình giấy tờ tùy thân:

      Pháp luật ngân hàng quy định phải xuất trình và kiểm tra giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người giao dịch. Ví dụ như quy định: Nếu bên thụ hưởng hoặc người chuyển tiền là cá nhân, khi đến nhận hoặc chuyển tiền phải xuất trình giấy tờ tùy thân (giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp pháp khác). Trong trường hợp được ủy quyền thì xuất trình thêm văn bản ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật. Nếu là người đại diện cho tổ chức thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp cho tổ chức đó.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ