Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng (VC2) và hướng dẫn chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi được trang bị vũ khí quân dụng thi cũng cần phải có được sự cho phép và giấy phép trang bị vũ khí quân dụng theo quy định của pháp luật. Vậy mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng là gì? Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng bao gồm những nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng là gì? 
      • 2 2. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng – Mẫu VC2:
      • 3 3. Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng:
      • 4 4. Quy định của pháp luật về trang bị vũ khí quân dụng:

      1. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng là gì? 

      Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng là mẫu giấy phép do cơ quan có thẩm quyền quyền ban hành khi tiến hành trang bị vũ khí đối với các chủ thể có đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

      Điều này xuất phát từ nguyên tắc sử dụng vũ khí mà pháp luật đã quy định, theo đó về nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng đối với người được giao sử dụng vũ khí quân dụng không phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng vũ khí quân dụng đã tuân thủ quy định của pháp luật. Khi thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, việc sử dụng vũ khí quân dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc phòng. Khi sử dụng vũ khí quân dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự, thì phải  căn cứ vào tình huống, tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi mà đối tượng thực hiện để quyết định việc sử dụng vũ khí quân dụng.

      Vũ khí quân dụng được sử dụng trong một số trường hợp mà pháp luật đã quy định, và có những trường hợp không được sử dụng vũ khí quân dụng nếu trong trường hợp khi biết rõ đối tượng là phụ nữ, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, trừ trường hợp những người này sử dụng vũ khí, vật liệu nổ tấn công hoặc chống trả, đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác và những quy định khác về nguyên tắc sử dụng vũ khí mà pháp luật đã quy định.

      Mẫu giấy phép trang bị vũ khí là mẫu văn bản được dùng để cấp phép trang bị vũ khí của các chủ thể đủ điều kiện để được mang vũ khí. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí là cơ sở để các chủ thể được phép mang vũ khí. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí nêu rõ thông tin về tên tổ chức được phép mang vũ khí, thông tin của người đại diện của tổ chức, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đại diện, thông tin về vũ khí được phép mang, phương tiện mang vũ khí, cửa khẩu đi qua, nội dung của giấy phép mang vũ khí, loại, số lượng , nhãn hiệu vũ khí, địa chỉ mua vũ khí, nội dung của giấy phép trang bị vũ khí .Do đó, việc cấp giấy phép trang bị vũ khí là hoàn toàn phù hợp vì điều đó là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền và người sử dụng vũ khí được phép sử dụng vũ khí theo quy định của pháp luật về Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

      Tuy nhiên không phải tất cả các loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trang bị đều được trang bị mà việc trang bị về loại, số lượng vũ khí quân dụng phải được tuân theo quy định của pháp luật, theo đó việc trang bị vũ khí quân dụng phải căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ công tác đề xuất cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại, số lượng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ:

      + Các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị:  súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng trung liên, súng chống tăng, súng phóng lựu, súng đại liên, súng cối, súng ĐKZ, súng máy phòng không, tên lửa chống tăng cá nhân, trực thăng vũ trang, bom, mìn, lựu đạn, các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, đạn sử dụng cho các loại súng được trang bị đối với các trường hợp là đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an, trại giam, trại tạm giam, học viện, trường Công an nhân dân; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân làm công tác đào tạo, huấn luyện, công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh), công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      + Các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc các loại sau: súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng bắn đạn cao su, hơi cay, dùi cui điện, bình xịt hơi cay, găng tay bắt dao, áo giáp, dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại, khóa số tám, các loại vũ khí thô sơ được trang bị đối với Công an xã, phường, thị trấn.

      + Các loại vũ khí thể thao được trang bị đối với trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao Công an nhân dân, học viện, trường Công an nhân dân, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân có huấn luyện thi đấu thể thao

      2. Mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng – Mẫu VC2:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————————

      BỘ CÔNG AN.

      ——– 

      Số: ……………./GP

      GIẤY PHÉP

      TRANG BỊ VŨ KHÍ QUÂN DỤNG

      Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Theo đề nghị của: …………

      BỘ CÔNG AN

      Cho phép tổ chức: ………(1)

      Địa chỉ:………(2)

      Người dại diện:……..Chức vụ:……(3) …

      Số CMND:………..ngày cấp…………..nơi cấp……(4)

      ĐƯỢC TRANG BỊ VŨ KHÍ QUÂN DỤNG

      Loại, số lượng, nhãn hiệu:……(5)

      Số vũ khí trên được mua tại:…(6)

      Hà Nội, ngày…tháng…năm…

      TL. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

      ………………..

      3. Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy phép trang bị vũ khí quân dụng:

      (1): Điền tên tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng.

      (2): Điền địa chỉ của tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng.

      (3): Điền tên, chức danh của người đại diện của tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng.

      (4): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đại diện của tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng.

      (5): Điền loại, số lượng, nhãn hiệu của loại vũ khí quân dụng.

      (6): Điền địa chỉ mua vũ khí quân dụng.,

      4. Quy định của pháp luật về trang bị vũ khí quân dụng:

      Khi tiến hành quyết định trang bị vũ khí quân dụng, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thì phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, theo đó, thẩm quyền trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được quy định, đó là: Bộ trưởng Bộ Công an, Thủ trưởng cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ công an, Giám đốc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong những trường hợp cụ thể thì thẩm quyền ra quyết định trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ có sự khác nhau, theo đó:

      – Thủ trưởng cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an có thẩm quyền quyết định trang bị bổ sung vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho Công an các đơn vị, địa phương sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Công an.

      – Bộ trưởng Bộ Công an  có thẩm quyền ra quyết định trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho toàn lực lượng Công an nhân dân; quyết định trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho Công an các đơn vị, địa phương mới được thành lập.

      – Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Giám đốc Công an cấp tỉnh)căn cứ loại, số lượng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đã được trang bị  có thẩm quyền ra quyết định trang bị cụ thể loại, số lượng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý.

      – Lưu ý: Trong một số trường hợp Giám đốc Công an cấp tỉnh phải có báo cáo gửi cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định về việc Công an cấp tỉnh khi có nhu cầu trang bị bổ sung vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ bằng nguồn kinh phí của địa phương. Công an các đơn vị, địa phương lập dự trù số lượng, loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cần trang bị gửi cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định. Việc trang bị vũ khí quân dụng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp cũng như phải được trang bị đúng loại, số lượng, vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trang bị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. 

      – Cơ sở pháp lý:

      + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

      + Thông tư 17/2018/TT-BCA quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ