Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại, đền bù thiệt hại 2024

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước 2017, cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thì được bồi thường. Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại muốn được bồi thường thiệt hại cần làm đơn yêu cầu bồi thường gửi đến cơ quan giải quyết bồi thường.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn yêu cầu bồi thường:
      • 2 2. Quy định hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại:
      • 3 3. Ai có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường?
      • 4 4. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu Nhà nước bồi thường:

      1. Mẫu đơn yêu cầu bồi thường:

      Tải về đơn yêu cầu bồi thường

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——————————-

      ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

      Kính gửi(1):…………..

      Tên tôi là:…

      Địa chỉ(2):….

      Theo Quyết định/Bản án số(3) …. ngày …. tháng …… năm ….. của(4) ….. về việc xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ, tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:

      1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)

      Tên tài sản:….

      Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):…..

      Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):…

      Giá trị tài sản khi mua:……

      Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:…..

      Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):…..

      (Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)

      Mức yêu cầu bồi thường:……

      2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có) (5) ……

      (Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)

      3. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần (nếu có)

      a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh

      Số ngày bị tạm giữ/bị đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày ……………..đến ngày………….): …. ngày.

      Số tiền yêu cầu bồi thường:…..

      b) Trường hợp sức khoẻ bị xâm phạm

      Mức độ sức khoẻ bị tổn hại:…

      Số tiền yêu cầu bồi thường:……

      4. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)

      a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:…….

      (Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).

      b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):….

      (Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

      c) Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động

      – Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):…

      – Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có): ….

      (Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

      5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường……

      Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.

                                                                           …….., ngày…..tháng….năm….

      Người yêu cầu bồi thường

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      – Hướng dẫn cách viết đơn yêu cầu bồi thường

      – Đơn này được sử dụng khi cá nhân bị thiệt hại yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      (1) Ghi tên cơ quan có trách nhiệm giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      (2) Ghi theo nơi thường trú, nếu không có nơi thường trú thì ghi theo nơi tạm trú, nếu không có nơi thường trú và tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống, làm việc.

      (3) Ghi số Quyết định/Bản án làm căn cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại

      (4) Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định/Bản án có số hướng dẫn tại mục (3)

      – Lưu ý: Đối với đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài việc yêu cầu cơ quan Nhà nước bồi thường khi có thiệt hại xảy ra lỗi do cơ quan Nhà nước, thì đơn này còn được sử dụng vào mục địch cho cá nhân yêu cầu cơ quan Nhà nước yêu cầu cá nhân/tổ chức khác gây thiệt hại cho cá nhân/tổ chức làm đơn – bên bị thiệt hại để yêu cầu được bồi thường với những nội dung cụ thể như trong biểu mẫu trên. Từng hạng mục, nội dung trong đơn yêu cầu các tiêu chí bồi thường thiệt hại phải rõ ràng: Thu nhập thực tế là bao nhiêu bị mất? Hư hỏng tài sản sửa chữa hóa đơn hết bao nhiêu? Việc chữa trị tổn thương viện phí ra sao? Tinh thần …. Tất cả đều phải có con số đề xuất cụ thể để được giải quyết thỏa đáng và xác thực thông tin chính xác.

      2. Quy định hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại:

      Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường thuộc nhóm bồi thường thiệt hại ngoài Hợp đồng, do đó, về mặt nguyên tắc, trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh khi đáp ứng đủ các yếu tố sau: Phải có thiệt hại xảy ra; Phải có hành vi trái pháp luật; Phải có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại xảy ra và hành vi trái pháp luật; và Phải có lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý của người gây thiệt hại. Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường như sau:

      1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường bao gồm:

      –  Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của cơ quan có trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2015/NĐ-CP cụ thể:

      “2. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như sau:

      a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra;

      b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên;

      c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên;

      d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

      – Dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Khoản 1 Điều 6 Nghị định này như sau:

      Trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được quy định như sau:

      –  Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

      –  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này;

      –   Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

      Theo đó Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

      +  Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để xác định thiệt hại đối với môi trường và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường;

      + Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ;

      +  Tổ chức hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thu thập được.

      + Văn bản kết luận của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ;

      +  Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

      2.  Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

      3. Ai có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường?

      Theo Điều 5 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017, những người sau đây có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường:

      – Người bị thiệt hại;

      – Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại;

      – Người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự;

      – Cá nhân, pháp nhân được những người trên ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường.

      Trong đó:

      – Người bị thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      – Người yêu cầu bồi thường là người có văn bản yêu cầu bồi thường thuộc một trong các trường hợp:

      + Người bị thiệt hại;

      + Người đại diện theo pháp luật;

      + Người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại;

      + Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại.

      4. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu Nhà nước bồi thường:

      – Người yêu cầu Nhà nước bồi thường là người bị thiệt hại có quyền sau đây:

      + Yêu cầu một trong các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 giải quyết yêu cầu bồi thường và được thông báo kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường;

      + Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện quyết định, hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về tố tụng hành chính; khiếu nại, kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng;

      + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình theo quy định của pháp luật;

      + Nhờ người khác bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho mình;

      + Được cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường;

      + Ủy quyền theo quy định của Bộ luật Dân sự cho cá nhân, pháp nhân khác thực hiện quyền yêu cầu bồi thường;

      + Quyền khác theo quy định của pháp luật.

      – Người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại có nghĩa vụ sau đây:

      + Cung cấp kịp thời, chính xác, trung thực tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ của mình;

      + Tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường;

      + Chứng minh những thiệt hại thực tế của mình được bồi thường theo quy định tại Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 và mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại

      + Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      – Người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo pháp luật, người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại có quyền, nghĩa vụ như trên.

      – Người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy quyền có quyền, nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 trong phạm vi ủy quyền.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ