Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin xác nhận mất bằng lái xe

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trường hợp cá nhân, tổ chức bị mất bằng lái xe cần làm đơn xin xác nhân bằng lái xe. Vậy đơn xin xác nhận bằng lái xe máy là gì? Mẫu đơn xin xác nhận mất bằng lái xe máy.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn xin xác nhận mất bằng lái xe là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin xác nhận mất mất bằng lái xe mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận mất bằng lái xe chi tiết nhất:
      • 4 4. Một số lưu ý khi soạn thảo đơn xin xác nhận mất bằng lái xe: 
      • 5 5. Các loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay:

      1. Đơn xin xác nhận mất bằng lái xe là gì?

      Đơn xin xác nhận mất bằng lái xe là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nhất định bị mất bằng lái xe.

      Đơn xác nhận mất bằng lái xe là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và xác nhận tình trạng mất bằng lái xe của người làm đơn.

      2. Mẫu đơn xin xác nhận mất mất bằng lái xe mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —–o0o—–

      ……., ngày… tháng…. năm…..

      ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT BẰNG LÁI XE 

      Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……

      – Ông……

      – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……

      (Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy vào mục đích bạn xin xác nhận)

      – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

      – Căn cứ…;

      – Căn cứ tình hình thực tế.

      Tên tôi là:……                Sinh năm:…

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

      Địa chỉ thường trú:……

      Hiện tại cư trú tại:………

      Số điện thoại liên hệ:……

      (Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

      Tên tổ chức/Công ty/… :…

      Địa chỉ trụ sở:……

      Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….

      Hotline:……           Số Fax (nếu có):……

      Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……….   Chức vụ:……

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………. Do CA……….. Cấp ngày…./…../…..

      Địa chỉ thường trú:……

      Hiện tại cư trú tại:……

      Số điện thoại liên hệ:……

      Căn cứ đại diện:………..)

      Là:……. (tư cách trong việc làm đơn, ví dụ, người đã báo mất bằng lái cho Công an xã…….. vào ngày…/…/…. theo ………………)

      (Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

      Và vì những lý do sau:

      (Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ………. và tiến hành xác nhận:

      (Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

      Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên.

      Xin trân trọng cảm ơn!

      Xác nhận của……

      Người làm đơn 

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận mất bằng lái xe chi tiết nhất:

      Phần: Kính gửi

      Mục: – Công an xã (phường, thị trấn)……

      – Ông……– Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……

      (Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy vào mục đích bạn xin xác nhận)

      Phần thông tin cá nhân của người mất bằng lái xe:

      Họ tên: Ghi đầy đủ theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa

      – Đối với cá nhân mất bằng lái xe:

      Mục năm sinh, Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ cư trú hiện tại, số điện thoại,…khai trung thực theo đúng thông tin của cá nhân mất bằng lái xe

      Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau: tên tổ chức/Công ty/… :…địa chỉ trụ sở:……, giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số, Hotline:…… Số Fax (nếu có):……

      Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……….   Chức vụ:……

      Mục: (Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

      ………..

      (Phần này trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận việc mất bằng lái xe, đó có thể là để bạn có căn cứ trình bày với lực lượng giao thông khi phải kiểm tra giấy tờ hoặc là do chủ thể có thẩm quyền cấp lại bằng lái xe cho bạn có yêu cầu về xác nhận này trong hồ sơ xin cấp lại bằng lái xe,…).

      Và vì những lý do sau:………

      (Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

      (Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:………

      (Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong trường hợp của bạn, bạn phải đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc bạn bị mất bằng lái xe, và bạn phải trình bày các thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác định cụ thể trường hợp của bạn có đúng là trường hợp mà chủ thể này đã nhận được thông báo mất trước đó không)

      4. Một số lưu ý khi soạn thảo đơn xin xác nhận mất bằng lái xe: 

      – Khai báo kịp thời

      Bằng lái xe máy là một giấy tờ quan trọng không thể thiếu khi bạn điều khiển phương tiện giao thông. Chính vì vậy, nếu chẳng may gặp phải tình huống mất bằng lái xe thì bạn cần khai báo ngay với cấp cơ quan có thẩm quyền để nhanh chóng xác minh là xin cấp lại bằng lái xe.

      – Khai báo trung thực, chính xác

      Như mọi thủ tục hành chính khi khai báo với các cơ quan nhà nước luôn đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Vì vậy khi có bất kì băn khoăn nào với thông tin trong tờ khai bạn phải liên hệ ngay với những người có chuyên môn để được nhận sự tư vấn, tránh trường hợp xảy ra những sai sót không đáng có làm chậm trễ quá trình xác minh.

      – Cung cấp những bằng chứng, tài liệu liên quan nếu có

      Đi cùng với đơn xin xác nhận mất bằng lái xe bạn có thể cung cấp những bằng chứng liên quan đến trường hợp mất bằng lái xe của bạn (nếu có). Đây sẽ là bằng chứng vô cùng hữu ích giúp cho cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian xác minh và thủ tục xem xét xác nhận mất bằng lái xe của bạn được diễn ra nhan chóng, suôn sẻ hơn

      5. Các loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay:

      Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quyết định vào ngày 15/04/2017 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế cho Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Hiện nay hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có các loại bằng lái xe được quy định như sau:

      1. Bằng lái xe hạng A1:

      – Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

      – Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

      2. Bằng lái xe hạng A2

      – Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

      3. Bằng lái xe hạng A3:

      – Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

      4. Bằng lái xe hạng A4:

      – Người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

      Hạng B1 có 2 loại: dành cho xe số tự động (không hành nghề lái xe) và cả số sàn + số tự động (không hành nghề lái xe)

      5. Bằng lái xe ô tô hạng B1: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

      – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

      – Ô tô dùng cho người khuyết tật.

      6. Bằng lái xe ô tô Hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

      – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

      – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      7. Bằng lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      – Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

      – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

      8. Bằng lái xe hạng C

      – Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên

      – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

      – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

      9. Bằng lái xe hạng D:

      – Ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe

      – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

      10. Bằng lái xe hạng E:

      – Ô tô chở người trên 30 chỗ
      – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D

      11. Bằng lái xe hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

      – Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc

      – Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ