Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để được Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền, người sử dụng lao động chấp thuận việc nghỉ việc không lương thì người lao động cần viết đơn xin nghỉ việc không lương để được giải quyết. Và đối với người đang thực hiện giảng dạy cũng cần phải viết đơn xin nghỉ dạy không lương.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương:
      • 3 3. Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương:
      • 4 4. Quy định về nghỉ việc không lương:
      • 5 5. Quy định về tiền lương:

      1. Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là gì?

      Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là mẫu đơn hành chính được người lao động có công việc giảng dạy sử dụng để đề nghị Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền xem xét  cho người này được nghỉ dạy không hưởng lương trong một thời gian nhất định vì một số lý do theo nhu cầu của bản thân người này. Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương phải nêu được những nội dung về thông tin của người nghỉ dạy, lý do nghỉ dạy và những cam kết của người nghỉ dạy.

      Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là văn bản ghi chép lại những thông tin của người nghỉ dạy, lý do nghỉ dạy và những cam kết của người nghỉ dạy. Đơn xin nghỉ dạy không lương sẽ là căn cứ pháp lý để Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền chấp thuận cho người lao động nghỉ việc không lương.

      2. Mẫu đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ————-

       ………., ngày…. tháng…. năm…….

      ĐƠN XIN NGHỈ DẠY KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

      (V/v: Xin nghỉ dạy không hưởng lương vì lý do………………) 

      Kính gửi: – Trường/Trung tâm…………..

      – Ông….- Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm…

       (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

      – Căn cứ  Luật Giáo dục;

      – Căn cứ Quy chế trường….;

      – Căn cứ…;

      – Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

      Tên tôi là:……             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

      Giấy CMND/thẻ CCCD số:… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):……

      Địa chỉ thường trú:…

      Chỗ ở hiện nay ….

      Điện thoại liên hệ: ……

      Là:… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ, ví dụ: là giáo viên/giảng viên/… của Quý trường/Trung tâm theo Hợp đồng……… số……………

      Chức vụ:…

      Hiện đang thực hiện công việc giảng dạy môn……………. Cho những lớp học sau:

      1./Lớp:…….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:…

      2./Lớp:.. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:……

      3./…… (Liệt kê các lớp mà bạn thực hiện công việc giảng dạy, bạn cũng có thể ghi lịch giảng dạy của bạn thay cho phần liệt kê này)

      Tuy nhiên, vì một số lý do sau đây:

      (Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị xin nghỉ dạy không hưởng lương, đó có thể là do sức khỏe của bạn không đáp ứng, gia đình bạn có công việc đột xuất/…)

      Tôi làm đơn này để đề nghị Quý trường/ Trung tâm/ Ông/Bà  xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ dạy không hưởng lương từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…./…..

      Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ quay lại giảng dạy theo phân công của Nhà trường/Trung tâm, …………….. (đưa ra lời hứa của bạn trong việc thực hiện công việc, nếu có)

      Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm… rằng những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm xem xét và đồng ý đề nghị trên của tôi.

      Tôi xin trân trọng cảm ơn!

      Ngoài ra, để chứng minh cho tính chính xác của những thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này:

      1./……

      2./…. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  nếu có)

      Người làm đơn

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương:

      Phần kính gửi thì người làm đơn sẽ ghi cụ thể tên củ Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ dạy không lương.

      Phần nội dung của đơn nghỉ dạy không lương: Yêu cầu người làm đơn sẽ phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết những những thông tin cá nhân cần thiết. Người làm đơn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị xin nghỉ dạy không hưởng lương, đó có thể là do sức khỏe của bạn không đáp ứng, gia đình bạn có công việc đột xuất. Người làm đơn sẽ cam kết những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm.

      Cuối đơn xin nghỉ dạy không lương người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.

      4. Quy định về nghỉ việc không lương:

      Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương được quy định cụ thể tại Điều 115, Bộ luật Lao động 2019:

      “1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

      a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

      b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

      c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

      2. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.”

      Theo đó, pháp luật không điều chỉnh cụ thể về thời gian nghỉ không hưởng lương, vấn đề do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận. Nếu có sự thỏa thuận giữa người lao động và công ty thì người lao động nghỉ việc không lương là không trái pháp luật. Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành không quy định về thời gian tối đa nghỉ không hưởng  lương, nên người sử dụng lao động, tổ chức và người lao động nên có thỏa thuận rõ ràng về việc này để đảm bảo tiến độ công việc và quyền lợi hai bên.

      Theo quy định thì người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày khi:

      – Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại chết;

      – Anh, chị, em ruột chết;

      – Cha hoặc mẹ kết hôn;

      – Anh, chị, em ruột kết hôn.

      5. Quy định về tiền lương:

      Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 thì: “Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác”

      Mức lương tối thiểu đối với người lao động

      Tại Điều 91, Bộ luật Lao động 2019 thì mức lương tối thiểu đối với người lao động được thể hiện như sau:

      + Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

      + Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

      + Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

      + Chính phủ quy định chi tiết mức lương tối thiểu; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

      Như vậy có thể thấy mức lương tối tiểu trả cho người lao động được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Đồng thơi cũng phải phù hợp khả năng chi trả của doanh nghiệp và với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

      Nguyên tắc trả lương:

      + Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.

      +Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

      Quy định về trả lương được thể hiện trong Điều 96, Bộ luật Lao động 2019:

      – Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.

      -Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

      -Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

      Điều quan trọng về tiền lương đó mà  phải được lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam(hoặc tiền tệ). Người sử dụng lao động sẽ trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.

      Căn cứ pháp lý: – Bộ luật Lao động 2019.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ