Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin cấp giấy miễn thị thực mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để được miễn thị thực 5 năm tại Việt Nam thì đối tượng thuộc diện được miễn thị thực phải chuẩn bị hồ sơ trong đó có đơn xin miễn thị thực gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được phê duyệt. Đơn xin miễn thị thực 5 năm là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn xin miễn thị thực 5 năm là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin cấp giấy miễn thị thực mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp giấy miễn thị thực:
      • 4 4. Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực:

      1. Đơn xin miễn thị thực 5 năm là gì?

      Giấy miễn thị thực là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho những đối tượng nhất định cho phép họ nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực.

      Để được miễn thị thực 5 năm cần phải đam bảo các điều kiện sau:

      – Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

      – Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

      – Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

      Căn cứ pháp lý: Nghị định số 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam

      Như vậy, khi xét thấy đủ điều kiện xin miễn thị thực, người có nguyện vọng soạn thảo đơn xin miễn thị thực gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

      2. Mẫu đơn xin cấp giấy miễn thị thực mới nhất:

      Mẫu (Form) NA9: Ban hành kèm theo thông  tư  số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng  01 năm  2015

                                                TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY MIỄN THỊ THỰC (1)

      APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/REISSUANCE OF A

      VISA EXEMPTION CERTIFICATE

      1- Họ tên (chữ in hoa):……    Full name (in capital letters)

      2- Giới tính:   Nam         Nữ                    3- Sinh ngày…….tháng…….năm…

      Sex               Male           Female                                 Date of birth (Day, Month, Year)

      4- Nơi sinh:…..   Place of birth

      5- Quốc tịch gốc: …6- Quốc tịch hiện nay:…….

      Nationality at birth                                   Current nationality

      7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số…..

      Passport or International Travel Document number

      Cơ quan cấp:  ……..                             có giá trị đến ngày:…../……./…..

      Issuing authority:                                             Expiry date (Day, Month, Year)

      8- Nghề nghiệp:……

      Occupation

      9- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc hiện nay ở nước ngoài: ……..

      Current residential, business address abroad:

      ……Số điện thoại/Email:……

      Telephone/Email

      10-Địa chỉ cư trú ở Việt Nam trước khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài (nếu có)

      Previous residential address in Viet Nam before residing abroad (if any)

      11- Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam ……..

      Contact address in Viet Nam

      Số điện thoại:….

      Telephone

      12- Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh)

      Accompanying minors (under 14 years old) included in the applicant’s passport (full name, sex, date of birth (Day, Month, Year)).

      13-  Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được cấp giấy miễn thị thực (3)

      Supporting documents to prove the eligibility for a Visa Exemption Certificate

      Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

      I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct

      Làm tại: ….. ngày …..tháng ……năm ……

      Done at              date (Day, Month, Year)

      Người đề nghị

      (ký, ghi rõ họ tên)

      The applicant’s signature and full name

      3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp giấy miễn thị thực:

      Góc trái mẫu đơn dán ảnh chân dung 4×6 của người xin cấp giấy miễn thị thực

      Mục “Họ tên”: Ghi đầy đủ họ tên theo CMND/ hộ chiếu

      “Giới tính” : Tích dấu “x” vào ô vuông phù hợp với giới tính

      “Ngày tháng năm sinh”: Ghi lần lượt ngày sinh, tháng sinh, năm sinh

      “Nơi sinh”: Ghi theo địa chỉ nơi sinh trong giấy tờ tùy thân

      “Quốc tịch gốc” : Ghi Quốc tịch gốc của người xin cấp giấy miễn thị thực

      “Quốc tịch hiện nay”: Trong trường hợp người có hai quốc tịch

      “Hộ chiếu/ giấy tờ đi lại số” : Ghi theo số hộ chiếu được cấp

      “Nghề nghiệp”: Ghi thông tin nghề nghiệp hiện tại

      “Địa chỉ cư trú, nơi làm việc hiện nay ở nước ngoài”:

      “Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam”: Ghi theo tên đường, xã/phường/thị trấn, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      Trong trường hợp có trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu:

      Ghi đầy đủ họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh vào mục 12 của mẫu đơn

      Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thị thực

      Lời cam đoan

      Người đề nghị ký và ghi rõ họ tên

      4. Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực:

      Các trường hợp được miễn thị thực bao gồm:

      – Miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

      – Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

      – Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

      Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoải tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi năm 2019 bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 12 như sau:

      “3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.”.

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực gồm:

      – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      – Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

      – Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

      a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

      b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

      Đối với trường hợp cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài

      – Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

      – Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

      – Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.

      Trường hợp cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

      – Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.

      – Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.

      Lệ phí cấp giấy miễn thị thực: 10 USD/ chiếc TT 219/2016/TT-BTC

      Quy định về thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực

      – Giấy miễn thị thực bị thu hồi, hủy bỏ nếu phát hiện người được cấp không thuộc đối tượng quy hoặc thuộc các trường hợp vi phạm các quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đối tượng bị thu hồi giấy miễn thị thực thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh hoặc tạm hoãn nhập cảnh,…

      Thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực

      – Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang ở nước ngoài;

      – Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam;

      – Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu.

      Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019 quy định về miễn thị thực theo quy định đơn phương miễn thị thực với nội dung như sau:

      – Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

      + Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

      + Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

      + Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

      – Thời hạn của quyết định đơn phương miễn thị thực: không quá 05 năm và được xem xét gia hạn.

      – Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định đã nêu trên

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

      Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực

      – Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

      – Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

      – Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:

      a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

      b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

      c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

      d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

      đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ