Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản, thì hoạt động kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là hoạt động bắt buộc. Khi tiến hành kiểm tra, thì các chủ thể có thẩm quyền cần tiến hành lập biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT):
      • 3 3. Soạn thảo biên bản và hướng dẫn kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản:

      1. Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản là gì?

      Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT) chính là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền- cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh lập khi cơ quan này thực hiện hoạt động tiến hành kiểm tra thực tế tại các cơ sở nuôi trồng thủy sản có đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

      Đóng vai trò như các loại biên bản khác, Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT) được dùng để ghi lại các hoạt động diễn ra khi kiểm tra cơ sở nuôi trồng thủy sản, thể hiện kết quả kiểm tra của từng tiêu chí kiểm tra về cơ sở nuôi trồng thủy sản, ý kiến đánh giá của chủ thể tiến hành kiểm tra, ý kiến của chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản,… Bên cạnh đó biên bản này cũng thể hiện các thông tin về cơ sở nuôi trồng thủy sản được kiểm tra, thông tin về chủ thể tiến hành kiểm tra,… Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT) chính là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản cho cơ sở được kiểm tra.

      2. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT):

      Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT) được quy định trong Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Mẫu biên bản như sau:

      Mẫu số 24.NT

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
      ——-

      ……, ngày … tháng … năm ….. (1)

      BIÊN BẢN

      Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

      I. THÔNG TIN CHUNG

      1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ……

      2. Tên cơ sở kiểm tra: ……. (2) 

      – Địa chỉ: ……(3)

      Điện thoại:… Số Fax:……. Email:…

      – Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu có):…… (3) (3) Ghi theo thông tin mà cơ sở cung cấp

      – Tên cơ quan cấp: ……Ngày cấp:…..

      – Người đại diện của cơ sở:…… Chức vụ: ….

      – Mã số cơ sở (nếu có): …..

      3. Địa điểm kiểm tra:

      – Địa chỉ: …… (4)

      – Điện thoại:….. Số Fax:…. Email: ……

      4. Thành phần Đoàn kiểm tra:…… Chức vụ: …….(5)

      5. Đối tượng nuôi: ….; diện tích/thể tích lồng nuôi: ….;

      hình thức nuôi: ……

      II. NỘI DUNG KIỂM TRA

      Phần I

      BIỂU MẪU KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ

      TT Nhóm chỉ tiêu kiểm tra Kết quả kiểm tra Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
      Đạt Không
      A ĐIỀU KIỆN CHUNG
      1 Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản .
      2 Hồ sơ gồm nhật ký ao nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư; thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu 24 tháng kể từ ngày thu hoạch thủy sản nuôi
      3 Sử dụng con giống
      4 Sử dụng thức ăn
      5 Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
      6 Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
      7 Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y
      8 Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
      9 Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
      B ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
      10 Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
      11 Bờ ao (đầm/hầm), bể
      12 Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
      13 Nơi chứa, xử lý rác thải, thủy sản chết
      C TRƯỜNG HỢP CƠ SỞ NUÔI THÂM CANH, BÁN THÂM CANH: ngoài đáp ứng các quy định ở trên phải đáp ứng các yêu cầu sau
      14 Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải
      15 Nơi chứa bùn thải
      16 Biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu của cơ sở
      17 Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)

      Phần II

      BIỂU MẪU KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ LỒNG BÈ)

      TT Nhóm chỉ tiêu đánh giá Kết quả đánh giá Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
      Đạt Không    
      A ĐIỀU KIỆN CHUNG
      1 Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
      2 Hồ sơ gồm nhật ký ao nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư; thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu 24 tháng kể từ ngày thu hoạch thủy sản nuôi
      3 Sử dụng con giống
      4 Sử dụng thức ăn
      5 Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
      6 Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
      7 Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y
      8 Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
      9 Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
      B ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
      10 Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
      11 Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng
      12 Hệ thống phao tiêu, đèn tín hiệu, biển cảnh báo
      13 Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
      14 Dụng cụ chứa, xử lý rác thải, chất thải, thủy sản chết
      15 Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè

      III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

      1. Nhận xét của đoàn kiểm tra:

      …………

      2. Đề xuất kết quả đánh giá:

      …………

      IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

      …………..

      …., ngày… tháng… năm …..

      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu có)

      …….., ngày… tháng… năm……

      TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Soạn thảo biên bản và hướng dẫn kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản:

      (1) Ghi địa danh, ngày tháng năm lập biên bản

      (2) Ghi tên cơ sở được kiểm tra

      (3) Ghi địa chỉ của cơ sở được kiểm tra, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố

      (4) Ghi địa điểm tiến hành kiểm tra, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố

      (5) Liệt kê thành phần tiến hành kiểm tra cơ sở

      Việc kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản được hướng dẫn cụ thể đi kèm với Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (24.NT) trong Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản nêu trên, cụ thể nội dung hướng dẫn như sau:

      A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

      I. Ghi biên bản kiểm tra

      – Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.

      – Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.

      – Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra (ký tươi).

      II. Nguyên tắc đánh giá

      – Nếu cơ sở không có chỉ tiêu nào đó thì không đánh giá chỉ tiêu đó.

      – Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.

      – Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

      – Dùng ký hiệu X hoặc ✓ đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ tiêu.

      – Phải diễn giải chi tiết lỗi đã được xác định cho mỗi chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó (nếu có).

      B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:

      Phần I

      HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN

      CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ

      ĐIỀU KIỆN CHUNG:

      1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      2. Hồ sơ gồm nhật ký ao nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư

      Yêu cầu: Có hồ sơ gồm nhật ký ao nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư đầu vào nhưng thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu 24 tháng kể từ ngày thu hoạch thủy sản nuôi.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      3. Sử dụng con giống

      Yêu cầu: Có nguồn gốc rõ ràng, có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; thả giống đúng lịch mùa vụ của địa phương.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      4. Sử dụng thức ăn

      Yêu cầu: Sử dụng thức ăn còn hạn dùng và được phép sử dụng (lưu hành) tại Việt Nam; không sử dụng thức ăn ôi thiu, mốc.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kiểm tra kho.

      5. Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản còn hạn dùng và được phép sử dụng tại Việt Nam.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kiểm tra kho.

      6. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

      Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; đối với cơ sở nuôi thâm canh, bán thâm canh có kế hoạch phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản; có báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      7. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

      Yêu cầu: Không xả thải chất thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra môi trường; không vứt thủy sản chết ra môi trường; có kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      8. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

      Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định và được khám sức khỏe ít nhất một lần/năm.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      9. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

      Yêu cầu: Đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm thực phẩm phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:

      10. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở

      11. Bờ ao (đầm/hầm), bể

      Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      12. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu

      Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      13. Nơi chứa, xử lý rác thải, thủy sản chết

      Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      TRƯỜNG HỢP CƠ SỞ NUÔI THÂM CANH, BÁN THÂM CANH: ngoài đáp ứng các quy định ở trên phải đáp ứng các yêu cầu sau:

      14. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải

      Yêu cầu: Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      15. Nơi chứa bùn thải

      Yêu cầu: Có nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      16. Biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu của cơ sở

      Yêu cầu: Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu của cơ sở.

      17. Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)

      Yêu cầu: Có giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      Phần II

      HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ LỒNG BÈ)

      ĐIỀU KIỆN CHUNG:

      1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      2. Hồ sơ gồm nhật ký ao nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư

      Yêu cầu: Có hồ sơ gồm nhật ký lồng bè nuôi, hóa đơn hoặc phiếu mua vật tư đầu vào nhưng thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu 24 tháng kể từ ngày thu hoạch thủy sản nuôi.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      3. Sử dụng con giống

      Yêu cầu: Có nguồn gốc rõ ràng, có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; thả giống đúng lịch mùa vụ của địa phương.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      4. Sử dụng thức ăn

      Yêu cầu: Sử dụng thức ăn còn hạn dùng và được phép sử dụng (lưu hành) tại Việt Nam; không sử dụng thức ăn ôi thiu, mốc.

      Phương pháp kiểm ha: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kiểm tra kho.

      5. Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Sử dụng sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản còn hạn dùng và được phép sử dụng tại Việt Nam.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kiểm tra kho.

      6. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

      Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; đối với cơ sở nuôi thâm canh, bán thâm canh có kế hoạch phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản; có báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      7. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

      Yêu cầu: Không xả thải chất thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra môi trường; không vứt thủy sản chết ra môi trường; có kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      8. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

      Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định và được khám sức khỏe ít nhất một lần/năm. Cơ sở phải trang bị đầy đủ các thiết bị cứu sinh (phao tròn, phao áo).

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      9. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

      Yêu cầu: Đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm thực phẩm phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

      ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:

      10. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

      Yêu cầu: Làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      11. Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng

      Yêu cầu: Làm bằng vật liệu bền, không gây ô nhiễm môi trường và không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      12. Phao tiêu, đèn tín hiệu, biển cảnh báo

      Yêu cầu: Có phao tiêu, đèn tín hiệu, biển cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      13. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu

      Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

      14. Dụng cụ chứa, xử lý rác thải, chất thải, thủy sản chết

      Yêu cầu: Dụng cụ chứa rác thải phải riêng biệt với dụng cụ chứa, xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở

      15.Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè

      Yêu cầu: Có giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.

      Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu giữ tại cơ sở.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ