Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Mẫu bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người lập di chúc có quyền để lại tài sản là di sản của mình cho bất cứ ai dựa trên tình cảm và ý chí của họ. Theo quy định của BLDS thì có hai hình thức của di chúc là di chúc miệng và di chúc bằng văn bản.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất là gì?
      • 2 2. Mẫu bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:
      • 3 3. Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:
      • 4 4. Một số quy định về thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:
        • 4.1 4.1. Điều kiện của người lập di chúc:
        • 4.2 4.2. Những người không có tên vẫn được hưởng thừa kế:
        • 4.3 4.3. Cách lập di chúc như thế nào?
        • 4.4 4.4. Di chúc thế nào được coi là hợp pháp:
        • 4.5 4.5. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm nào?
        • 4.6 4.6. Trình tự, thủ tục các bước công chứng, chứng thực:

      1. Bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất là gì?

      Bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất là mẫu văn bản cập nhật mới nhất dựa theo quy định của Luật dân sự và pháp luật hiện hành. Trong mẫu di chúc này, người viết phải đề cập tới những nội dung bắt buộc như thông tin cá nhân, liệt kê đầy đủ tài sản sở hữu, người được hưởng di chúc và danh sách người làm chứng (nếu có).

      Bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất được lập ra để ghi chép lại việc chia thừa kế, thể hiện ý chí của cá nhân sau khi chết trong việc định đoạt tài sản của mình..

      2. Mẫu bản di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————

      DI CHÚC

      Hôm nay, ngày …tháng …năm …,vào lúc… giờ ….phút, tại …

      Họ và tên tôi là: …

      Sinh Ngày: …

      CMTND số: …Nơi cấp: …Ngày cấp: …

      HKTT: …

      Chỗ ở hiện tại: …

      Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

      Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

      1…

      2…

      3…

      Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: …

      Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

      Sau khi tôi qua đời:

      Họ và tên Ông (Bà) …

      Sinh Ngày: …

      CMTND số: …Nơi cấp: …Ngày cấp: …

      HKTT: …

      Chỗ ở hiện tại: …

      sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại. Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

      (Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

      Để làm chứng cho việc tôi lập Di chúc, tôi có mời hai nhân chứng là:

      1.Họ và tên: …

      Sinh Ngày: …

      CMTND số: …Nơi cấp: … Ngày cấp: …

      HKTT: …

      Chỗ ở hiện tại: …

      2.Họ và tên: …

      Sinh Ngày: …

      CMTND số: …Nơi cấp; …Ngày cấp: …

      HKTT: …

      Chỗ ở hiện tại: …

      Hai nhân chứng kể trên là do tôi tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

      Di chúc đã được lập xong hồi …ngày …tháng …năm …Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

      Di chúc được lập thành … bản, mỗi bản …trang./.

                                                                                                                            …, ngày … tháng … năm …

      Nhân chứng 1

      (Ký và ghi rõ họ và tên)

      Nhân chứng 2

      (Ký và ghi rõ họ và tên)

      Người lập Di chúc

      (Ký và ghi rõ họ và tên)

      3. Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:

      Di chúc là sự thể hiện ý chí muốn chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Theo quy định, Di chúc không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để một di chúc được coi là hợp pháp thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

      – Hình thức di chúc phải có tối thiếu các nội dung (Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015):

      + Ngày, tháng, năm lập di chúc;

      + Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

      + Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

      + Di sản để lại và nơi có di sản

      + Những nội dung khác: ý nguyện của người để lại di chúc,…

      – Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép

      – Nội dung trong di chúc phải không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội

      – Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

      – Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

      – Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa

      4. Một số quy định về thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất:

      4.1. Điều kiện của người lập di chúc:

      Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Bởi vậy, người này có các quyền sau:

      – Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

      – Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

      – Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

      – Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

      – Chỉ định người giữ, quản lý và phân chia di sản

      Tuy nhiên, không phải ai cũng được quyền để lại di sản cho người khác. Bởi Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, người dưới 18 tuổi chỉ được lập di chúc khi từ đủ 15 tuổi trở lên.

      Quy định cụ thể như sau:

      – Người thành niên (người từ đủ mười tám tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) minh mẫn, sáng suốt trong khi lập; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép

      – Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc này.

      4.2. Những người không có tên vẫn được hưởng thừa kế:

      Bởi di chúc là ý nguyện của người để lại tài sản nên họ có các quyền chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

      Tuy nhiên, Điều 644 Bộ Luật dân sự 2015 quy định có 06 nhóm đối tượng sau đây, dù không có tên trong di chúc vẫn được pháp luật bảo vệ quyền được hưởng di sản thừa kế. Cụ thể là:

      – Con chưa thành niên của người để lại di sản;

      – Cha của người để lại di sản;

      – Mẹ của người để lại di sản;

      – Vợ của người để lại di sản;

      – Chồng của người để lại di sản;

      – Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản

      Theo đó, dù không được để lại tài sản thì những người này vẫn được hưởng 2/3 của một suất thừa kế theo pháp luật.

      Tuy nhiên, các trường hợp này sẽ không được áp dụng đối với những người từ chối việc nhận di sản thừa kế, những người không được hưởng di sản thừa kế như:

      – Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm hoặc ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản

      – Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

      – Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

      – Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo, sửa chữa, huỷ, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

      4.3. Cách lập di chúc như thế nào?

      Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, có hai hình thức thể hiện:

      – Phải lập thành văn bản: không có người làm chứng hoặc có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.

      – Chỉ khi không thể lập thành văn bản mới sử dụng di chúc miệng

      Tuy nhiên, di chúc miệng chỉ có thời hạn trong 03 tháng. Nếu sau 03 tháng kể từ thời điểm lập mà người đó vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì bị mặc nhiên hủy bỏ.

      Ngoài ra, các điều kiện về hình thức dưới đây cũng phải đảm bảo:

      – Nội dung phải có: Ngày, tháng, năm lập; Họ, tên và nơi cư trú của người lập, người được nhận di sản; Di sản để lại và nơi có di sản…

      – Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

      – Phải được đánh số trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

      – Nếu có tẩy xóa thì người lập di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa

      4.4. Di chúc thế nào được coi là hợp pháp:

      Theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, một bản di chúc được coi là hợp pháp khi:

      -Người lập minh mẫn, sáng suốt; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong khi lập

      -Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

      -Hình thức không trái quy định của luật.

      Ngoài ra, các loại di chúc dưới đây bắt buộc phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới được coi là hợp pháp:

      -Của người bị hạn chế về thể chất

      -Của người không biết chữ

      -Được lập bằng tiếng nước ngoài

      4.5. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm nào?

      Di chúc có hiệu lực tại thời điểm mở thừa kế theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, thời điểm mở thừa kế được xác định là thời điểm người để lại di sản thừa kế chết đi.

      Ngược lại nó sẽ không có hiệu lực trong các trường hợp dưới đây:

      -Di sản thừa kế không còn tại thời điểm mở thừa kế

      -Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập;

      -Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

      4.6. Trình tự, thủ tục các bước công chứng, chứng thực:

      Bước 1:Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại UBND cấp xã.

      Đặc biệt, người yêu cầu công chứng không bắt buộc phải đến đúng tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản theo Điều 42 Luật công chứng.

      Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng. Lúc này, người lập di chúc tuyên bố nội dung trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã và được ghi chép lại.

      Bước 3: Sau khi người yêu cầu công chứng, chứng thực được công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã giải thích quyền và nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc được ghi chép đúng ý chí của mình thì ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

      Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã ký xác nhận người làm chứng vào văn bản.

      Như vậy, chúng ta có thể thấy pháp luật hiện hành quy định rất chặt chẽ về di chúc thừa kế tài sản, nhà cửa, quyền sử dụng đất. Trường hợp người lập di chúc không đọc hoặc không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này ký trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã. Trên đây là bài viết tổng hợp các thông tin chung nhất về di chúc thừa kế tài sản, nhà của, quyền sử dụng đất mời bạn đọc tham khảo.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ