Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu 03.ĐKCN: Hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hình thức chăn nuôi trang trại quy mô lớn - hình thức chăn nuôi đang dần trở nên phổ biến tại Việt Nam do nhu cầu tiêu thụ và xuất khẩu gia cầm, gia súc tăng mạnh. Vậy để đánh gía được điều kiện thực tế cơ sở chăn nuôi thì cần dựa vào mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi là gì?
      • 2 2. Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi:
      • 3 3. Một số quy định về đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi:
        • 3.1 3.1.  Điều kiện về chăn nuôi trang trại:
        • 3.2 3.2. Trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn:

      1. Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi là gì?

      Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm: Chăn nuôi trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ; chăn nuôi nông hộ.

      Mẫu số 03.ĐKCN: Hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi là mẫu bản hướng dẫn được lập ra để ghi chép về việc đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi. Mẫu nêu rõ nội dung đánh giá, thông tin hướng dẫn…

      Mẫu số 03.ĐKCN: Hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi được lập ra để ghi chép về việc đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.

      2. Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi:

      Mẫu số 03.ĐKCN: Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi được ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi. Mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi có nội dung cơ bản như sau:

      HƯỚNG DẪN

      Đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi

      NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ

      Ghi Biên bản đánh giá: Ghi đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định trong biểu mẫu; nếu sửa chữa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn đánh giá.

      Cách ghi: Ghi kết quả đánh giá mỗi chỉ tiêu là “đạt” hoặc “không đạt”; dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào mức đánh giá từng chỉ tiêu; diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt.

      Chỉ tiêu áp dụng:

      – Chỉ tiêu từ 1 đến 7 áp dụng đánh giá để cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

      – Chỉ tiêu 8 đến 9 áp dụng đánh giá giám sát duy trì điều kiện.

      HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

      STTChỉ tiêu đánh giáPhương pháp đánh giáHướng dẫn đánh giáGhi chú
      IĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
      1Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với quy định của pháp luậtQuan sát tại hiện trườngĐối chiếu với quy định của pháp luật liên quan đến vị trí xây dựng trang trại
      2Số đơn vị vật nuôi đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi của tỉnh/thành phốKiểm tra thực tếCăn cứ mật độ chăn nuôi vùng, mật độ chăn nuôi địa phương để đánh giá số lượng vật nuôi của trang trại mới nằm trong mức cho phép hay vượt quá số lượng cho phép
      3Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôiKiểm tra thực tế, lấy mẫu nước phân tíchKiểm tra thực tế hệ thống cung cấp nước; có nguồn nước cung cấp đảm bảo về số lượng và chất lượng; Lấy mẫu nước trong hệ thống cung cấp nước để kiểm tra chất lượng, đánh giá chất lượng theo quy định pháp luật hiện hành về nước uống, nước cho sinh hoạt chăn nuôi
      aNước uống cho vật nuôi
      bNước xử lý chất thải chăn nuôi
      cNước cho hoạt động chăn nuôi khác
      4Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trườngXem tài liệu hồ sơ và kiểm tra hiện trườngCó Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, các biện pháp xử lý chất thải từ hoạt động chăn nuôi
      aQuyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
      bNơi thu gom chất thải chăn nuôi
      cHợp đồng vận chuyển xử lý chất thải nguy hại
      5Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôiKiểm tra hiện trường, xem hồ sơ sơ đồ thiết kế (nếu có)Chuồng trại được bố trí riêng cho từng loại vật nuôi; hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống đảm bảo sạch sẽ, phù hợp với từng đối tượng vật nuôi
      6Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôiKiểm tra hồ sơCó hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôiChỉ tiêu này đánh giá cho các trang trại đã và đang hoạt động.
      aQuản lý con giống
      bQuản lý thức ăn chăn nuôi
      cQuản lý thuốc thú y, vắc-xin
      dLưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi
      7Khoảng cách an toànKiểm tra hiện trườngĐo khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi đến khu dân cư, trường học, chợ, bệnh viện… các nơi có mối nguy cơ về vật lý, hóa học và sinh học ảnh hưởng đến trang trại
      aKhoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
      bKhoảng cách từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại
      IIĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
      8Đánh giá duy trì điều kiện theo Mục I
      9Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở chăn nuôi trang trạiKiểm tra thực tếXem xét hồ sơ, kết hợp phỏng vấn thực tế chủ trang trại

      Hướng dẫn lập mẫu hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi:

      -Ghi Biên bản đánh giá: Ghi đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định trong biểu mẫu; nếu sửa chữa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn đánh giá.

      3. Một số quy định về đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi:

      3.1.  Điều kiện về chăn nuôi trang trại:

       Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

      – Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định

      – Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;

      – Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

      – Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;

      – Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;

      – Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại

      3.2. Trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn:

      Trình tự thực hiện:

      – Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      – Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

      + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

      Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.

      Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

      Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Cách thức thực hiện và chi tiết hồ sơ.

      Cách thức thực hiện:

      – Trực tiếp.

      – Qua dịch vụ bưu chính.

      – Qua môi trường mạng.

      Hồ sơ để nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi với chăn nuôi trang trại quy mô lớn bao gồm:

      – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

      – Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi

      Thời hạn giải quyết:

      – Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

      + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

      + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

      – Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

      + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

      + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật chăn nuôi năm 2018

      – Nghị định 13/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật chăn nuôi

      – Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ