Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phân loại lương giảng viên? Lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu? Nguyên tắc tính lương giảng viên?

      Không chỉ đối với công chức viên chức mà người ao động nói chung khi làm việc đều rất quan tâm tới lương và hệ số lương họ được nhận để nắm rõ xem có phù hợp hay không. Pháp luật cũng quy định rất cụ thể về mức lương đối với các đối tượng khác nhau. Đối với giảng viên đại học cao đẳng cũng vậy, họ sẽ được hưởng lương theo quy định mà pháp luật đề ra. Vậy lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu?

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phân loại lương Giảng viên:
      • 2 2. Lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu?
      • 3 3. Nguyên tắc tính lương giảng viên:

      1. Phân loại lương Giảng viên:

      Như chúng ta đã biết thì hiện nay đa số các giảng viên trong các trường đại học đều là những người có trình độ chuyên môn cao từ bậc Thạc sĩ trở lên. Theo chính điều này cách tính lương của giảng viên không chỉ dựa vào việc bạn đứng trên giảng đường bao nhiêu tiết hay mà còn dựa trên nhiều tiêu chí đánh giá khác. Theo quy định thì đối với lương giảng viên, sẽ phụ thuộc vào việc giảng viên giáo viên đó đang được xét thuộc loại nào cụ thể hơn như sau:

      + Lương cho giảng viên chính thức

      + Lương giảng viên hợp đồng

      + Lương cho giảng viên vào biên chế

      + Lương cho giảng viên viên chức

      + Lương cho giảng viên đã nghỉ hưu

      + Lương cho giảng viên thuê ở ngoài

      Theo đó nên với mỗi loại tính lương sẽ có những công thức tính toán khác nhau cũng như mức chi trả riêng biệt. Bên cạnh đó, lương của giảng viên đại học còn dựa vào ngạch lương để tính, nên mỗi giảng viên sẽ có một mức lương không giống nhau.

      Hệ số lương là một hệ số có vai trò thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương với các mức lương theo từng ngạch lương, bậc lương và mức lương tối thiểu của từng vùng.

      Hệ số lương của giảng viên đại học là bao nhiêu? Mỗi bậc viên chức lại được chia ra nhiều hệ số lương khác nhau tùy theo trình độ học vấn. Khi mới bắt đầu bước chân vào ngành, các giảng viên đại học sẽ được nhận lương ở mức hệ số khởi điểm. Sau đó, tùy vào thâm niên, trình độ, kinh nghiệm cũng như môi trường làm việc mà hệ số lương của giảng viên đó sẽ có những sự thay đổi.

      Hệ số lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm giảng dạy theo trình độ học vấn hiện nay được phân chia thành 3 bậc, cụ thể:

      + Hệ số lương giảng viên Đại học giữ ở mức: 2,34.

      + Hệ số lương giảng viên Cao đẳng giữ ở mức: 2,1.

      + Hệ số lương giảng viên Trung cấp giữ ở mức: 1,86.

      Ngoài ra, hệ số lương của giảng viên đại học được chia như sau:

      Hạng I: 6.20 – 8.00

      Được áp dụng với viên chức loại A3 với điều kiện: Bằng tiến sĩ, Ngoại ngữ bậc 4 (B2), Có chứng chỉ hạng I, Tin học đạt chuẩn.

      Hạng 2: 4.40 – 6.78

      Được áp dụng với viên chức loại A2 với điều kiện: Bằng thạc sĩ trở lên, Có chứng chỉ hạng II, Ngoại ngữ bậc 3 (B1), Tin học đạt chuẩn.

      Hạng 3: 2.34 – 4.98

      Được áp dụng với viên chức loại A1 với điều kiện: Bằng thạc sĩ trở lên, Có chứng chỉ hạng II, Ngoại ngữ bậc 2 (A2), Tin học đạt chuẩn.

      Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước.

      Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp.

      Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.

      2. Lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu?

      Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

      Theo đó, Thông tư này quy định, chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập gồm: Giảng viên cao cấp; giảng viên chính, giảng viên và trợ giảng. Đồng thời, Thông tư cũng hướng dẫn chi tiết cách xếp lương của các đối tượng này như sau:

      Ngạch

      Bậc 1

      Bậc 2

      Bậc 3

      Bậc 4

      Bậc 5

      Bậc 6

      Bậc 7

      Bậc 8

      Bậc 9

      Giảng viên cao cấp hạng I

      Hệ số 6.2 6.56 6.92 7.28 7.64 8.0
      Lương 9.238 9.7744 10.3108 10.8472 11.3836 11.92

      Giảng viên chính hạng II

      Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
      Lương 6.556 7.0626 7.5692 8.0758 8.5824 9.089 9.5956 10.1022

      Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III

      Hệ số 2.34 2.67 3.0 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
      Lương 3.4866 3.9783 4.47 4.9617 5.4534 5.9451 6.4368 6.9285 7.4202

      Đáng chú ý: Viên chức trợ giảng (hạng III) nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) thì căn cứ vào vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ mà được xem xét và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên.

      Giảng viên trường đại học lương bao nhiêu? Để có thể tính được lương cho giảng viên đại học thì bạn cần phải nắm được khái niệm mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở được xác định là cơ sở để:

      + Đo lường, tính toán các khoản liên quan đến lương, quản lý cấp bậc cho giảng viên theo quy định.

      + Tính toán chi phí cuộc sống của giảng viên để đưa ra khung lương tiêu chuẩn.

      + Tính toán các điều khoản mà trường cần phải trả để có lợi cho giảng viên khi giảng dạy.

      Do đó, có thể hiểu một cách đơn giản, lương cơ sở là mức lương tiêu chuẩn nhằm phục vụ nhu cầu sống của giảng viên trong một khoảng thời gian. Qua đó, nhà trường có thể trả lại thu nhập cần thiết cho người lao động. Mức lương cơ sở mới nhất của giảng viên đại học là 1.6 triệu đồng. Công thức tính lương của giảng viên như sau:

      Tổng lương giảng viên đại học được nhận = Lương + phụ cấp ưu đãi – bảo hiểm xã hội

      Trong đó:

      + Lương là kết quả của phép tính: Hệ số lương x 1.6 (triệu đồng).

      + Phụ cấp ưu đãi bằng 30% lương.

      + Tiền đóng bảo hiểm xã hội chiếm 10,5% lương.

      Như vậy để có thể đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân thì giảng viên đại học nên luu ý những quy định về cách tính lương đối với giảng viên đại học theo quy định như chúng tôi đã đề ra như trên đây.

      3. Nguyên tắc tính lương giảng viên:

      Để xây dựng bảng lương giảng viên đại học, ngoài việc dựa vào hệ thống lương, hệ số như đã nêu ở trên, còn một số nguyên tắc khác. Nguyên tắc này không chỉ áp dụng đối với các bậc lương giảng viên chính quy, mà còn được áp dụng để xây dựng bảng cho nhiều Tổ chức khác.

      + Bội số của thang lương chính là hệ số chênh lệch giữa mức lương cao nhất và thấp nhất. Thông thường, mức chênh lệch được tính là khoảng 5% giữa 2 bậc lương liền kề.

      + Mức lương khởi điểm quy định của sinh viên đại học không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

      + Công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức năng phù hợp với trình độ, công việc lao động bình thường.

      + Phải thường xuyên kiểm tra bảng lương, bảng lương cho phù hợp với tình hình thực tế để sửa đổi, bổ sung.

      + Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương giảng viên đại học, nhà trường phải lấy ý kiến ​​của tổ chức đại diện giảng viên tại trường đại học. Thông báo công khai và gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thẩm tra theo quy định của pháp luật.

      + Xây dựng thang bảng lương theo nguyên tắc bình đẳng.

      Lương luôn là vấn đề quan tâm của người lao động và doanh nghiệp. Tuy lương không phải là tất cả nhưng lại là yếu tố ảnh hưởng đến người lao động. Một chính sách lương tốt không những giúp gia tăng năng suất doanh thu mà còn giúp doanh nghiệp giữ được chân nhân tài

      Việc xây dựng bậc lương và tính lương cho giảng viên vẫn luôn có nhiều thay đổi. Ngành giáo dục luôn hướng tới thu hút những người tài, đào tạo thế hệ “người lái đò” tương lai. Vì thế mức lương giảng viên đại học nói chung sẽ cần phải cải thiện hơn nữa. Bởi thực tế nhiều nhà giáo với đồng lương không đủ sống vẫn còn phải đi làm thêm ngoài để có thu nhập.

      Người lao động phải được trả trực tiếp, gián tiếp đúng hạn và đầy đủ

      Nếu không tra được đúng hạn phải trả ít nhất trước một tháng. Sau đó gửi cho người lao động thêm một khoản bằng với khoản lãi suất bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng được Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm trả lương.

      Hình thức và cách thứu trả lương phải phù hợp với quy định của pháp luật và trả lương phải được áp dụng nhiều cách trả lương khác nhau cho từng vị trí khác nhau để phù hợp và công bằng nhất với người lao động.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Lương giáo viên (giảng viên) đại học, cao đẳng là bao nhiêu” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định hiện hành. Hi vọng các thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ