Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất Phú Thọ năm 2024

  • 07/01/202407/01/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/01/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Dưới đây là bảng giá đất tại Phú Thọ, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024).

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ:
      • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh Phú Thọ có hiệu lực đến bao giờ?
      • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Phú Thọ dùng để làm gì?
      • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Phú Thọ và các lưu ý:
      • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Phú Thọ:

      1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ:

      → Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Phú Thọ, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Phú Thọ. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Phú Thọ, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Phú Thọ…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

      NGHỊ QUYẾT

      THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2022 – 2024)

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
      KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2022-2024) với một số nội dung chính như sau:

      1. Đối với đất nông nghiệp:

      Giá đất nông nghiệp 5 năm (2022-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:

      ĐVT: Đồng/m2

      STT DIỄN GIẢI Giá đất 5 năm (2015-2019) Dự thảo Giá đất 5 năm (2022 – 2024)
      Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi
      1 Đất trồng lúa nước
      Vị trí 1 37.400 34.000 50.700 46.100
      Vị trí 2 33.600 30.600 45.600 41.500
      VỊ trí 3 31.700 28.800 43.000 39.000
      2 Đất trồng cây hàng năm còn lại
      Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
      Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
      Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
      3 Đất nuôi trồng thủy sản
      Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
      Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
      Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
      4 Đất trồng cây lâu năm
      Vị trí 1 30.200 27.500 41.000 37.300
      Vị trí 2 27.200 24.700 36.900 33.500
      Vị trí 3 25.700 23.300 34.800 31.600
      5 Đất rừng sản xuất
      Vị trí 1 14.000 8.900 19.000 12.000
      Vị trí 2 12.700 8.000 17.200 10.800
      Vị trí 3 12.000 7.500 16.300 10.200

      2. Đối với đất ở

      Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

      – Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);

      – Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).

      3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

      a) Phân vị trí để xác định giá đất

      – Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

      – Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

      + Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

      + Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

      + Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

      b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

      Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

      – Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

      – Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.

      4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

      Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2022-2024) cụ thể như sau:

      ĐVT: Đồng/m2

      STT TÊN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP Giá đất 5 năm (2015-2019) Giá đất 5 năm (2022-2024)
      1 Thành phố Việt Trì
      Khu công nghiệp Thụy Vân 500.000 580.000
      Cụm công nghiệp Bạch Hạc 500.000 550.000
      2 Thị xã Phú Thọ
      Khu công nghiệp Phú Hà 400.000 460.000
      Cụm công nghiệp Thanh Minh 300.000 350.000
      3 Huyện Lâm Thao
      Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ – Hợp Hải 300.000 350.000
      Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 300.000 350.000
      Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 300.000 350.000
      4 Huyện Phù Ninh
      Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 300.000 400.000
      Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 300.000 350.000
      Khu công nghiệp Phù Ninh 300.000 350.000
      Cụm công nghiệp Tử Đà – An Đạo 380.000
      5 Huyện Thanh Thủy
      Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá 250.000 300.000
      6 Huyện Tam Nông
      Khu công nghiệp Trung Hà 400.000 460.000
      Khu công nghiệp Tam Nông 250.000 300.000
      7 Huyện Đoan Hùng
      Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 250.000 290.000
      8 Huyện Thanh Ba
      Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 250.000 290.000
      Cụm công nghiệp Bãi Ba – Đông Thành 250.000 290.000
      9 Huyện Cẩm Khê
      Khu công nghiệp Cẩm Khê 300.000 350.000
      Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 300.000 350.000
      10 Huyện Thanh Sơn
      Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 250.000 290.000
      Cụm công nghiệp Thắng Sơn 250.000 290.000
      11 Huyện Hạ Hòa
      Khu công nghiệp Hạ Hòa 250.000 290.000
      12 Huyện Yên Lập
      Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập 200.000 220.000
      Cụm công nghiệp Lương Sơn 180.000 200.000
      13 Huyện Tân Sơn
      Cụm công nghiệp Tân Phú 200.000 210.000

      2. Bảng giá đất của tỉnh Phú Thọ có hiệu lực đến bao giờ?

      Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Phú Thọ đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

      3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Phú Thọ dùng để làm gì?

      Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

      – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

      – Tính thuế sử dụng đất.

      – Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

      – Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

      – Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

      4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Phú Thọ và các lưu ý:

      – Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

      – Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

      – Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

      Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

      5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Phú Thọ:

      Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

      Quý khách hàng tại Phú Thọ để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568. Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Phú Thọ sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

      Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Phú Thọ:

      + Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

      + Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

      + Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

      + Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ …

      + Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Phú Thọ

      Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ