Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Báo cáo thuế là gì? Lịch nộp các loại tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Báo cáo thuế là một trong những tài liệu quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó sẽ phản ảnh chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy Báo cáo thuế là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Báo cáo thuế là gì? 
      • 2 2. Các loại thuế phải nộp các tờ khai và báo cáo thuế:
      • 3 3. Lịch nộp các tờ khai thuế và báo cáo thuế: 
      • 4 4. Chi tiết lịch nộp tờ khai các loại thuế và báo cáo thuế năm 2021:
      • 5 5. Xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế:

      1. Báo cáo thuế là gì? 

      Báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Là tài liệu, hồ sơ quan trọng giúp cơ quan quản lý thuế có thể nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tình hình kê khai và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp.

      2. Các loại thuế phải nộp các tờ khai và báo cáo thuế:

      Lệ phí môn bài: là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh.

      Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào GPKD (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

      Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

      Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

      Thuế TNCN: là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

      Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.

      + Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
      + Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

      Thuế TNDN: (tiếng Anh là Profit tax) là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

      Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.

      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

      – Doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng:

      + Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế (Theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ở Điều 5 Khoản 4. Sửa đổi khổ thứ hai Điều 27 Thông tư số 39/2014/TT-BTC)

      – Doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý:

      + Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp không có thông báo của thuế về việc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế.

      Báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN: 

      Bắt đầu từ quý 4 năm 2014, theo Thông tư 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tạm tính ra số tiền thuế phải nộp, và số tiền thuế TNDN tạm tính đi nộp (nếu có).

      3. Lịch nộp các tờ khai thuế và báo cáo thuế: 

       Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau:

      Loại giấy tờ

      Thời hạn nộp

      Theo thángTheo quýTheo năm
      Thuế môn bài30/1
      Thuế GTGTNgày 20 của tháng sauNgày 30 của tháng đầu quý sau
      Thuế TNCNNgày 20 của tháng sauNgày 30 của tháng đầu quý sau
      Thuế TNDNChỉ phải tạm tính số tiền nộp

      Không phải nộp tờ khai

      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơnNgày 20 của tháng sauNgày 30 của tháng đầu quý sau
      Báo cáo tài chính & Quyết toán thuế TNDN, TNCNTrong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

      (Hạn cuối là 30 hoặc 31/3)

      Một số lưu ý:

      – Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ theo quy định (thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ…) thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp sẽ tính vào ngày làm việc ngay sau đó.

      – Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (nếu doanh nghiệp kê khai ra còn số tiền phải nộp).

      – Với trường hợp các doanh nghiệp có chia tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động… thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45.

      Theo Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 07 năm 2020, quy định chi tiết như sau: 

      ‘Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

      1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

      a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

      b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

      2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

      a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

      b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

      c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

      3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

      4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.”

      4. Chi tiết lịch nộp tờ khai các loại thuế và báo cáo thuế năm 2021:

      LỊCH NỘP TỜ KHAI – BÁO CÁO THUẾ CUỐI NĂM 2020 VÀ TRONG NĂM 2021
      THÁNGTHỜI GIANTờ khai – Báo cáo theo thángTờ khai – Báo cáo theo Quý, Năm
      1220/12/2020Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2020 
      120/01/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 12/2020
      30/01/2021Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020
      Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020
      Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020
      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2020
      Nộp tiền lệ phí môn bài 2021
      220/02/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 1/2021
      320/03/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 2/2021
      30/03/2021Quyết toán thuế TNDN năm 2020
      Quyết toán thuế TNCN năm 2020
      Báo cáo tài chính năm 2020
      420/04/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 3/2021
      502/05/2021 (Do 30/4 và 1/5 nghỉ lễ)Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021
      Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có)
      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý I/2021
      Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2021
      20/05/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 4/2021
      620/06/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 5/2021
      720/07/2021Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 6/2020
      30/07/2021Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021
      Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có)
      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý II/2021
      Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có)
      820/08/2021Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 7/2021
      920/09/2021Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 8/2021
      1020/10/2021Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 9/2021
      30/10/2021Tờ khai thuế GTGT Quý III/2021
      Tờ khai thuế TNCN Quý III/2021 (nếu có)
      Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý III/2021
      Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2021 (nếu có)
      1120/11/2021Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 10/2021
      1220/12/2021Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2021

      5. Xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế:

      Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:

      Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

      1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

      2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

      3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

      4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

      b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

      c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

      d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

      5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

      Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

      6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

      b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

      Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.

      Kết luận: Hy vọng, qua bài viết này quý khách hàng và các bạn đọc sẽ nắm rõ được thời hạn nộp tờ khai, thời hạn nộp tiền thuế cùng với mức phạt chậm nộp tiền thuế để áp dụng cho đúng với các quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ