Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chíp? Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

      Hiện nay, khi Việt Nam đang hướng tới việc quản lý dân số bằng số hóa thì việc chuyển từ quản lý dân số bằng sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số, căn cước công dân thành căn cước công dân gắn chíp. Việc quản lý dân số bằng cách này sẽ giúp việc thực hiện các thủ tục hành chính một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Bên cạnh đó thì việc lưu trữ hồ sơ, giấy tờ cũng trở nên dễ dàng hơn. Một trong những thắc mắc của người dân ở xa khi muốn chuyển đổi sang căn cước công dân gắn chíp là việc chuyển đổi này có được thực hiện ở tỉnh khác được không? Để có thể giải đáp được thắc mắc này cho quý bạn đọc thì trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin xoay quanh vấn đề này như sau:

      Luật sư tư vấn pháp luật về thẻ căn cước công dân gắn chip: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Căn cước công dân 2014;

      – Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân;

      – Thông tư 112/2020/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;

      – Thông tư số 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân;

      – Quyết định số: 1368/QĐ-TTg về việc phê duyệt chủ trương dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành về đề án thẻ công dân được gắn chip.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chíp?
      • 2 2. Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

      1. Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chíp?

      Trước khi pháp luật có quy định về thẻ căn cước công dân gắn chíp thì pháp luật Việt Nam đã quy định về chứng minh nhân dân để quản lý công dân tại Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định: “Chứng minh nhân dân quy định tại Nghị định này là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam”.

      Đến tận năm 2015 khi Luật căn cước công dân 2014 được có hiệu lực thì người dân đã dần dần được tiếp cận với một loại thẻ mới thay thế cho chứng minh nhân dân đó chính là thẻ căn cước công dân. Và thẻ căn cước công dân này đã được quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định như sau:”Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này”.

      Đến năm 221 Nhà nước ta đã đưa ra quy định về việc sử dụng và thay thế hoàn toàn chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số, căn cước công dân thành thẻ căn cước gắn chip cho toàn dân có quốc tịch Việt Nam. Thẻ căn cước gắn chip được nhận định là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái…

      Trên thực tế thì thẻ cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Việc sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp sẽ giúp người sử dụng thẻ có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau mà không phải lưu giữ quá nhiều loại giấy tờ và gặp phải nhiều phiền phức khi thực hiện các thủ tục hành chính.

      Trên thực tế mà pháp luật quy định thì công dân phải đi làm Căn cước công dân gắn chip trước 01/7/2021 nếu thẻ chứng minh nhân dân, Căn cước công dân mã vạch thuộc các trường hợp quy định tại  Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 và Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP như sau:

      – Công dân dùng thẻ Căn cước công dân mã vạch mà đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi hoặc Căn cước công dân hết hạn sử dụng.

      – Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được.

      – Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhân dạng.

      – Xác định lại giới tính, quê quán.

      – Có sai sót về thông tin trên thẻ.

      – Bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.

      – Người đang dùng chứng minh nhân dân mà thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      – Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.

      2. Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

      Thẻ Căn cước công dân gắn chip mới có sự khác biệt chính so với chứng minh nhân dân và căn cước công dân mã vạch đó chính là con chip nằm ở mặt sau. Theo như quy định thì trong căn cước công dân gắn chíp nay chứa thông tin của mỗi công dân, đồng thời với mã QR ở mặt trước của thẻ. Để kiểm tra thẻ công dân gắn chíp của bạn thì có thể quét thông tin mã QR trên thẻ căn cước công dân gắn chip ngày bằng điện thoại thông minh của bạn. Còn với câu hỏi có làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không? Hiện nay, thẻ căn cước công dân mới này giúp bạn tránh bớt phải mang theo nhiều giấy tờ bên người và thực hiện các thủ tục hành chính nhanh gọn hơn đấy cũng là một trong những lý do mà công dân muốn làm căn cước công dân tại nơi công dân làm việc và sinh sống mà không phải nơi đăng ký hộ khẩu gốc. Trong nội dung mục 2 này tác giả sẽ giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác như sau:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014. Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

      – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

      – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      – Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

      – Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền.

      – Tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

      Bên cạnh đó thì theo như quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì chỉ được làm thẻ Căn cước công dân tại tỉnh khác trong trường hợp đổi thẻ hoặc cấp lại thẻ Căn cước công dân (Đã có thẻ chứng minh nhân dân 12 số hoặc Căn cước công dân cũ).

      Do đó, theo như quy định này thì đối với các trường hợp cấp mới thẻ Căn cước công dân (cấp lần đầu) thì không được làm Căn cước công dân ở tỉnh khác mà phải về nơi mình thường trú. Ngoài ra, người dân cần phải đến Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh nơi mình tạm trú để làm thủ tục theo như quy định của pháp luật nếu như thuộc trường hợp bạn đã có thẻ Căn cước công dân nhưng bị mờ, hư hỏng, đến hạn đổi… Hoặc thuộc dạng cũ nhưng muốn đổi sang loại gắn chíp mới

      Do đó, khi chủ thể làm lại thẻ căn cước công dân, công dân cần mang các giấy tờ:

      – Tờ khai Căn cước công dân;

      – Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân;

      – Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).

      Sau khi công dân đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đã quy định thì cần thực hiện theo thủ tục làm thẻ Căn cước công dân đã được hướng dẫn tại Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA (sửa đổi bởi Thông tư 40/2019/TT-BCA).

      Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân và xuất trình sổ hộ khẩu;

      Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai căn cước công dân;

      Bước 3: Cán bộ chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ căn cước công dân theo quy định;

      Bước 4: Người dân nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân và đến lấy thẻ theo lịch hẹn trên giấy.

      Như vậy, để có thể làm thẻ căn cước công dân gắn chíp tại tỉnh khác một cách nhanh chóng đúng với quy định của pháp luật hiện hành thì người dân cần phải chuẩn bị giấy tờ và thực hiện theo các bước làm thẻ căn cước công dân gắn chíp mà tác giả đã nêu ra tại mục trên.

      Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí theo các mức dưới đây:

      – Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      – Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân

      – Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ