Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Làm sổ đỏ có cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?

  • 07/05/202307/05/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/05/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, rất nhiều Quý khách hàng của Luật Dương Gia gửi câu hỏi thắc mắc về hòm thư về vấn đề làm sổ đỏ có cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không? Bài viết sau đây, luật Dương Gia sẽ phân tích và giải đáp thắc mắc cụ thể cho Quý khách hàng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
      • 2 2. Làm sổ đỏ cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?
      • 3 3. Trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
      • 4 4. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua cổng dịch vụ công quốc gia:

      1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại văn bản xác nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân nhằm xác nhận nội dung tại một thời điểm nhất định cá nhân đó đang trong tình trạng độc thân hay đã kết hôn.

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được dùng trong trường hợp cá nhân đó đăng ký kết hôn hoặc mua bán, chuyển nhượng bất động sản, xin con nuôi…

      Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn phải đáp ứng được các quy định của luật hôn nhân gia đình về điều kiện đăng ký kết hôn. Tương tự như vậy, khi mua bán, chuyển nhượng bất động sản muốn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng cần đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai và các luật chuyên ngành có liên quan.

      Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm các thông tin sau đây:

      Thứ nhất, quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày/tháng/ năm cấp giấy xác nhận.

      Thứ hai, thông tin của người được xác nhận, cụ thể: Họ và tên, ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân

      Thứ ba, nội dung xác nhận, cụ thể : tình trạng hôn nhân của người được xác nhận:

      – Trường hợp cá nhân đó chưa từng kết hôn thì phải ghi rõ là “ Chưa đăng ký kết hôn với ai”;

      – Trường hợp cá nhân đã có vợ hoặc chồng thì ghi rõ là “ Hiện tại đã có vợ/chồng là ông/bà… và kết hôn ngày tháng năm nào, số trên giấy chứng nhận kết hôn;

      – Trường hợp cá nhân đã từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn thì phải ghi là “ Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo bản án/quyết định…;

      – Trường hợp cá nhân đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng chết thì ghi “ Có đăng ký kết hôn nhưng vợ hoặc chồng đã chết, ghi rõ số trên giấy chứng tử của người đã chết.

      Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn 6 tháng và ghi rõ mục đích xin xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì. Trường hợp xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ để kết hôn thì kết hôn với ai( Ghi rõ các thông tin của người mà cá nhân đó sẽ kết hôn như họ và tên, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân, ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch).

      2. Làm sổ đỏ cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?

      Như đã nêu ở trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại văn bản xác nhận tại thời điểm xin cấp giấy, cá nhân có đang trong quan hệ hôn nhân với người khác hay không. Nói cách khác, dựa vào giấy tờ này có thể xác định tại một thời điểm nào đó, cá nhân đó đã có vợ hoặc chồng hay chưa.

      Hiện nay, các thủ tục liên quan đến làm sổ đỏ như chuyển nhượng quyền sử dụng  đất, cấp đổi sổ đỏ diễn ra rất phổ biến. Việc thực hiện các thủ tục này phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của luật đất đai và các luật chuyên ngành liên quan, trong đó có luật hôn nhân và gia đình. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cũng là một loại tài sản của một cá nhân, hộ gia đình. Theo quy định của luật hôn nhân gia đình, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản chung của hai vợ chồng chỉ trừ các trường hợp như được tặng cho riêng, thừa kế riêng và được mua bằng tiền riêng của mình, tài sản hình thành trước hoặc sau hôn nhân sẽ là tài sản riêng của cá nhân đó.

      Khi một cá nhân, muốn xác định quyền sử đất hoặc tài sản được ghi nhận trong sổ đỏ là tài sản riêng hay chung của vợ chồng thì cần phải xác minh được tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cá nhân đó có đăng ký kết hôn với ai hay không, vì vậy cần phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khi làm sổ đỏ, ngoài các giấy tờ liên quan đến thửa đất như sổ đỏ, giấy tờ chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, tờ khai thông tin theo mẫu thì cần phải cung cấp được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là tài sản chung hay riêng của vợ/chồng. Trường hợp đây là tài sản riêng, hình thành trước hôn nhân, cá nhân đó hoàn toàn có thể tự mình thực hiện các thủ tục mua bán, tặng cho, thế chấp mà không cần chữ ký của vợ/chồng.

      Hơn thế nữa, theo quy định của pháp luật, trong hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, để tránh trường hợp xảy ra tranh chấp về sau vì Luật đất đai chưa yêu cầu bắt buộc phải ghi cả tên vợ và chồng vào trong sổ đỏ, trên sổ đỏ dù chỉ có tên một người vẫn có thể xác định đấy là tài sản chung nếu nó hình thành trong thời kỳ hôn nhân, rất khó khăn trong việc quản lý.

      Tương tự, việc cấp đổi sổ đỏ do bị rách hoặc cũ cũng cần phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định sổ đất này có phải là tài sản chung của vợ chồng hay không.

      3. Trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

      Thứ nhất, về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      Căn cứ theo điều 21, nghị định 123/2015/NĐ- CP quy định có thể xác định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn dân là do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của công dân hoặc nơi có đăng ký tạm trú (Trong trường hợp công dân không có nơi thường trú) cấp.

      Do vậy, khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn hoặc làm các thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản người dân phải nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú.

      Thứ hai, về hồ sơ giấy tờ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

      Tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;

      Chứng minh dân dân/ Căn cước công dân của người xin xác nhận ( Trong trường hợp xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn thì phải bổ sung thêm chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người mình sẽ kết hôn);

      Sổ hộ khẩu của người xin xác nhận (Trong trường hợp xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn thì phải bổ sung thêm sổ hộ khẩu của người mình sẽ kết hôn);

      Bản án hoặc quyết định ly hôn trong trường hợp đã ly hôn;

      Giấy chứng tử trong trường hợp vợ hoặc chồng đã chết.

      Thứ ba, về trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      Công dân nộp bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật cho cán bộ tư pháp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trên Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia.

      Trong thời hạn tối đa là 03 ngày làm việc, cán bộ tư pháp phải xác minh xác thông tin mà công dân khai trong tờ khai theo mẫu, tình trạng hôn nhân của công dân và các giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân. Nếu công dân đủ điều kiện để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì cán bộ tư pháp trình chủ tịch ủy ban dân cấp xã ký và cấp 01 bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân yêu cầu.

      Trường hợp nếu công dân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì công dân phải tự đến những nơi mình đã thường trú để xin xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Nếu công dân đó không tự chứng minh được thì cán bộ tư pháp sẽ báo cáo chủ tịch UBND xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi công dân đã từng cư trú tiên hành xác minh, kiểm tra về tình trạng hôn nhân của công dân.

      Như đã phân tích ở bài viết trên có thể thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc làm sổ đỏ bắt buộc phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để cơ quan có thẩm quyền xác định được sổ đỏ này là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ/chồng.

      4. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua cổng dịch vụ công quốc gia:

      Bước 1: Người có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân truy cập vào trang web của cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn. Nếu đã có tài khoản ấn ” đăng nhập”, chưa có tài khoản thì chọn ” đăng ký” để tạo lập tài khoản theo hướng dẫn.

      Bước 2: Tại giao diện chính của màn hình ấn chọn mục ” Thông tin và dịch vụ” sau đó ấn ” dịch vụ công trực tuyến”, tại mục này sẽ hiển thị mục tìm kiếm, người tìm gõ từ khóa ” tình trạng hôn nhân” sẽ hiển thị trên thanh tìm kiếm mục ” Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”

      Bước 3: Ở góc phải màn hình sẽ hiện lên các thông tin liên quan đến người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn ấn lựa chọn các tỉnh, thành phố, quận huyện, xã phường nơi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      Bước 4: Sau khi nhập đầy đủ, chính xác các thông tin yêu cầu người nộp hồ sơ ấn ” Nộp trực tuyến” để nộp hồ sơ  .

      Sau khi kê khai hồ sơ trực tuyến xong bạn đem theo toàn bộ giấy tờ bản chính đến ủy ban nhân dân phường/ xã nơi bạn đã chọn gửi hồ sơ để đối chiếu thông tin và theo dõi kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Thông thường thời gian giải quyết trong vòng 03 ngày kể từ ngày hồ sơ của bạn hợp lệ.

      Cơ sở pháp lý:

      Luật đất đai 2013

      Nghị định 123/2015/NĐ- CP nghị định hướng dẫn luật hộ tịch

      Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ