Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân

  • 11/02/202111/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Là Việt kiều có được cấp thẻ căn cước công dân không? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Không còn hộ khẩu thường trú ở Việt Nam có được cấp thẻ căn cước không?

      Cơ sở pháp lý:

       Luật căn cước công dân 2014.

      Giải quyết vấn đề:

      Căn cước công dân theo  Luật căn cước công dân 2014 được hiểu là giấy tờ các thông tin cơ bản về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của công dân từ 14 tuổi trở lên. Được sử dụng để xác minh những chi tiết quan trọng của một cá nhân, là vật bất ly thân của một công dân, là giấy tờ để công dân có thể tham gia vào các giao dịch dân sự và thủ tục hành chính trong đời sống. Tuy nhiên không phải đối tượng ở Việt Nam cũng được cấp thẻ căn cước công dân.

      Vậy đối tượng nào sẽ được cấp thẻ căn cước công dân cũng là vấn đề được quan tâm bởi những người Việt kiều đã sinh sống tại nước ngoài nay quay trở về có mong muốn được cấp thẻ căn cước công dân. Vì vậy, sau đây Luật Dương Gia xin giải đáp các thắc mắc về việc cấp thẻ căn cước công dân cho người Việt Kiều.

      Mục lục bài viết

      • 1 Thứ nhất, giải thích các từ ngữ liên quan
      • 2 Thứ hai, về các đối tượng điều chỉnh của Luật Căn cước công dân 2014 và đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân
      • 3 Thứ ba, quy trình cấp thẻ căn cước công dân

      Thứ nhất, giải thích các từ ngữ liên quan

      Việt Kiều: là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.Việt Kiều hay còn  được gọi là kiều bào, là từ sử dụng trong đời sống để chỉ những người Việt Nam đang định cư ngoài và người gốc Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài một thời gian lâu rồi

      Người Việt Nam định cư ở nước ngoài : Căn cứ theo khoản 3 điều 3 Luật quốc tịch sửa đổi 2014 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

      Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Căn cứ theo khoản 4 điều 3 Luật quốc tịch sửa đổi 2014 Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

      Căn cước công dân: Theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014 thì Căn cước công dân là một trong những giấy tờ chính của công dân Việt Nam thể hiện thông tin cơ bản về  về lai lịch, nhân dạng của công dân. Là một trong những phiên bản mới của giấy chứng minh thư nhân dân được cấp cho người từ 14 tuổi trở lên chứng minh về lai lịch của công dân được cấp để  thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

      Thứ hai, về các đối tượng điều chỉnh của Luật Căn cước công dân 2014 và đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân

      Căn cứ Điều 2 Luật căn cước công dân 2014 quy định đối tượng áp dụng để cấp thẻ căn cước công dân cụ thể như sau:

      “Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. “

      Như đã giải thích ở trên thì Việt Kiều được hiểu là người Việt Nam có thời gian sinh sống lâu dài ở nước ngoài bao gồm người có quốc tịch Việt Nam và người không có quốc tịch Việt Nam nhưng có nguồn gốc là người Việt Nam. Nhưng theo quy định trên Luật Căn cước công dân 2014 chỉ áp dụng đối với công dân Việt Nam là những người mang quốc tịch Việt Nam. Như vậy, là Việt Kiều nhưng nếu người này chưa thôi quốc tịch Việt Nam thì người này vẫn là công dân Việt Nam. Như vậy, vẫn được cấp thẻ căn cước công dân theo quy định của pháp luật

      Mặt khác theo quy định của Điều 19 Luật căn cước công dân sửa đổi 2014 thì các đối tượng sau được cấp thẻ căn cước công dân cụ thể như sau:

      “Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân

      1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

      2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân”

      Như vậy, nếu người Việt Kiều còn quốc tịch Việt Nam và từ 14 tuổi trở lên thì sẽ đủ điều kiện được cấp thẻ căn cước công dân

      Thứ ba, quy trình cấp thẻ căn cước công dân

      Căn cứ Điều 22 Luật căn cước công dân 2014  quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

      Bước 1, Công dân chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để xuất trình lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp thẻ căn cước công dân với các giấy tờ như sau:

      – Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

      – Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định của Luật căn cước công dân  này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

      Trong trường hợp công dân yêu cầu cấp thẻ là  người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

      Bước hai, Công dân sau khi đã chuẩn bị hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân.Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục. Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

      Bước ba, Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân tiến hành  trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật Căn cước công dân sửa đổi 2014. Trong trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

      Về thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật căn cứ vào điều 26 của Luật căn cước công dân sửa đổi 2014 quy định cụ thể

      “Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

      Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

      1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

      2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

      4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”

      Trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Hiện tại sếp của em là Việt Kiều. Trước đây ông ấy làm việc và sinh sống ở nước ngoài nhưng nay đã về Việt Nam sinh sống. Ông ấy có hộ chiếu Việt Nam nhưng chưa có hộ khẩu vì chưa có nhà và không còn thân nhân ở Việt Nam. Ông ấy chỉ còn lưu trữ giấy khai sinh từ năm 1956. Hiện tại ông ấy muốn xin được cấp thẻ căn cước. Em muốn hỏi là trường hợp ông ấy có làm được thẻ căn cước không? Em cám ơn ạ.

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Cơ sở pháp lý:

      – Luật căn cước công dân 2014.

      2. Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Điều 2 Luật căn cước công dân 2014 quy định đối tượng áp dụng như sau:

      “Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. “

      Việt Kiều được hiểu là người Việt Nam có thời gian sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Nếu người này chưa thôi quốc tịch Việt Nam thì người này vẫn là công dân Việt Nam. Như vậy, vẫn được cấp thẻ căn cước công dân.

      Căn cứ Điều 22 Luật căn cước công dân 2014  quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

      – Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

      la-viet-kieu-co-duoc-cap-the-can-cuoc-cong-dan

      Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568

      – Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

      Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

      – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

      – Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

      – Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát

      .Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

      Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

      1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

      2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

      4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”

      Trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

      Như vậy, khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân thì không cần xuất trình sổ hộ khẩu gia đình. Do đó người này mặc dù chưa có sổ hộ khẩu tại Việt Nam vẫn được cấp thẻ căn cước công dân nhưng phải có giấy tờ xác nhận người này là công dân có quốc tịch Việt Nam.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ