Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ không?
      • 2 2. Các quyền và nghĩa vụ của kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ:
      • 3 3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ:

      1. Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ không?

      Khoản 1 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ sẽ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam mà hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với những công việc thực hiện; chứng chỉ có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định tại Điều 42 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT 2024 hợp nhất Nghị định quy định Luật Đo đạc và bản đồ, cụ thể:

      – Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm có:

      + Lập về đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;

      + Kiểm tra về chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;

      + Đo đạc, thành lập bản đồ từ các dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;

      + Xây dựng về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;

      + Đo đạc, thành lập về bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;

      + Thành lập về bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ.

      – Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm có:

      + Lập thiết kế kỹ thuật – dự toán về nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;

      + Đo đạc, thành lập bản đồ từ ở dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;

      + Xây dựng về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;

      + Đo đạc, thành lập về bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;

      + Thành lập về bản đồ chuyên ngành.

      Đồng thời, khoản 4 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được phân thành 02 hạng sau đây:

      – Hạng I được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục có tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

      – Hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục có tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc là cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng được điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

      Mà khoản 3 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

      – Có đủ năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật;

      – Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với các nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

      – Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

      Mà kỹ sư quản lý đất đai thuộc trong ngành quản lý đất đai, chủ yếu làm về công tác quản lý đất đai, lập Hồ sơ địa chính phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân,… đảm bảo đúng quy trình, hợp lý theo pháp luật (những công việc mà có nằm trong danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ đã nêu trên). Chính vì thế, kỹ sư quản lý đất đai sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nếu như người này đáp ứng đủ các điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã nêu ở trên và các điều kiện riêng của mỗi hạng chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

      2. Các quyền và nghĩa vụ của kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ:

      Điều 56 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định về Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ, căn cứ Điều này thì kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

      – Quyền của kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ:

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ được hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật Đo đạc và bản đồ.

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ được tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ được hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

      – Nghĩa vụ của kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ:

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ phải chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;

      + Kỹ sư quản lý đất đai đã được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ phải tuân thủ quy định của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ:

      Căn cứ Điều 46 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT 2024 hợp nhất Nghị định quy định Luật Đo đạc và bản đồ thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định như sau:

      – Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm có:

      + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (đơn theo mẫu pháp luật quy định)

      + Bản sao của văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận về đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

      + Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (bản khai theo mẫu pháp luật quy định)

      + Bản sao của giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật;

      + Bản sao của kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

      – Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cho cơ quan cấp chứng chỉ theo một trong các hình thức sau:

      + Gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

      + Gửi 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo là tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      – Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ nêu trên đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

      + Gửi đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc là Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc là qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết về thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

      + Gửi đến cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mà cá nhân tham gia sát hạch đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018.

      – Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT 2024 hợp nhất Nghị định quy định Luật Đo đạc và bản đồ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thẩm quyền quản lý đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
      • Quản lý đất đai là gì? Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai?
      • Luật đất đai là gì? Nguyên tắc của Luật đất đai và quản lý đất đai?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ