Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Không làm chủ tốc độ, tay lái gây tai nạn bị xử lý thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một trong những câu hỏi được nhiều người thắc mắc là khi không làm chủ tốc độ, tay lái gây tai nạn bị xử lý thế nào? Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về vấn đề trên.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Không làm chủ tốc độ, tay lái gây tai nạn bị xử lý thế nào?
        • 1.1 1.1. Không làm chủ tốc độ là như thế nào?
        • 1.2 1.2. Quy định pháp luật về không làm chủ tốc độ:
        • 1.3 1.3. Hình phạt đối với không làm chủ tốc độ:
      • 2 2. Xử phạt vi phạm hành chính khi gây tai nạn giao thông:
      • 3 3. Trách nhiệm của người tham giao giao thông để giảm thiểu tai nạn giao thông:

      1. Không làm chủ tốc độ, tay lái gây tai nạn bị xử lý thế nào?

      1.1. Không làm chủ tốc độ là như thế nào?

      Lỗi là dấu hiệu thuộc mặt chủ quan của tội phạm để phản ánh chủ thể đã lựa chọn thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội khi có đủ các điều kiện để lựa chọn và thực hiện hành vi khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội.

      Đối với lỗi không làm chủ tốc độ được coi là lỗi phổ biến đối với những người điều khiển xe máy và xe ô tô trên đường. Việc chạy quá tốc độ quy định là rất nguy hiểm không chỉ đối với người điều khiển phương tiện mà còn ảnh hưởng tới những người tham gia giao thông trên đường.

      Đối với các trường hợp cụ thể thì pháp luật quy định tốc độ giới hạn cho phép chính là tốc độ có thể xác định để các tài xế điều khiển phương tiện ở tốc độ hợp lý và phù hợp với những điều kiện về quy định của giao thông, đủ khả năng để có thể xử lý được các tình huống khẩn cấp xảy ra. Việc người tham gia giao thông không chấp hành nghiêm và chạy xe vượt quá tốc độ là vượt quá giới hạn cho phép theo quy định của pháp luật khi điều khiển các phương tiện tham gia giao thông trên đường.

      1.2. Quy định pháp luật về không làm chủ tốc độ:

      Hiện nay pháp luật quy định rất rõ ràng và chi tiết về tốc độ khi tham gia giao thông của các phương tiện. Cụ thể:

      Thứ nhất: Đối với xe ô tô, máy kéo, xe mô tô  quy định tốc độ tối đa được cho phép khi tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư:

      + Không quá 60 km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

      + không quá 50km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

      Thứ hai: Tốc độ tối đa được cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ở ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn được quy định:

      + Không quá 90 km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên;

      + Không quá 80 km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

      Thứ ba: Tốc độ tối đa được cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ở ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn:

      + Không quá 80 km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên;

      + Không quá 70 km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

      Thứ tư: Tốc độ tối đa được cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ở ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với xe ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô:

      + Không quá 70 km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên;

      + Không quá 60 km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

      Thứ năm: Tốc độ tối đa được cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) đối với loại xe ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác:

      + Không quá 60 km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên;

      + Không quá 50 km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.

      Thứ sáu: Tốc độ tối đa được cho phép tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) đối với loại xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự không quá 40 km/h.

      + Không vượt quá 120 km/h tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc; trường hợp vượt quá 120 km/h do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

      1.3. Hình phạt đối với không làm chủ tốc độ:

      Với những người điều khiển xe máy, thì căn cứ theo quy định tại khoản 7 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ/CP về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), thì các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định đối với hành vi không làm chủ tốc độ gây tai nạn như sau:

      – Đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

      + Người điều khiển xe chạy nhanh vượt quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

      + Trường hợp không chú ý quan sát và điều khiển xe chạy quá tốc độ được quy định làm gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc người điều khiển xe đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6;

      + Người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở”.

      Do đó, từ quy định trên thì đối với hành vi không làm chủ tốc độ gây tai nạn thì có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe có hành vi vi phạm.

      2. Xử phạt vi phạm hành chính khi gây tai nạn giao thông:

      – Mức phạt đối với người điều khiển xe ô tô, hoặc các xe tương tự:

      Việc gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường hoặc có ý định bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: cụ thể phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

      – Mức phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy:

      Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Đối với việc gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

      3. Trách nhiệm của người tham giao giao thông để giảm thiểu tai nạn giao thông:

      – Tuân thủ quy định giao thông: Hãy luôn là một người tham gia giao thông văn minh. Phải luôn luôn tuân thủ các quy tắc và biển báo giao thông như dừng đèn đỏ đúng quy định, nhường đường cho người đi bộ, không được vượt quá tốc độ cho phép và giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện khác.

      – Hãy luôn lịch sự và tôn trọng đối với người tham gia giao thông khác chẳng hạn như nhường đường, không lái xe quá gắn kết, không được xâm phạm đường dây sống và phải tôn trọng các phương tiện khác đang lưu hành trên đường.

      – Không được sử dụng điện thoại di động khi lái xe: Việc sử dụng điện thoại di động khi lái xe rất nguy hiểm đây cũng là một nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Do đó, hãy đảm bảo việc tham gia giao thông không sử dụng điện thoại

      – Kiểm tra định kỳ tình hình sức khỏe của mình, để đảm bảo rằng bạn có thể ddurt sức khỏ khi tham gia giao thông.

      – Không uống rượu hay sử dụng chất gây nghiện khi lái xe. Điều này sẽ giúp bạn tập trung khi lái xe và phản ứng nhanh trong trường hợp xảy ra tình huống bất ngờ.

      – Khi lái xe, hãy giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện khác nhất là những xe đi sauy, luôn đảm bảo được khoảng cách với xe đi trước. Điều này sẽ đảm bảo rằng bạn có thời gian đủ để phản ứng và tránh va chạm trong trường hợp xảy ra tình huống bất ngờ.

      – Luôn luôn học tập và cập nhật, nâng cao kỹ năng lái xe của mình. Tham gia các khóa đào tạo lái xe an toàn và cập nhật thông tin về luật giao thông và các kỹ thuật lái xe mới để trở thành một người lái xe thông thạo và an toàn.

      – Luôn đảm bảo sử dụng các thiết bị an toàn khi lái xe như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, cài đặt ghế ngồi trẻ em, và sử dụng dây an toàn khi đi xe ô tô. Và các thiết bị an toàn khác giúp bảo vệ chúng ta khỏi nguy cơ chấn thương và giảm thiểu tỷ lệ chấn thương nghiêm trọng khi xảy ra tai nạn.

       Theo dõi và điều chỉnh tốc độ lái xe phải phù hợp với điều kiện môi trường như thời tiết xấu, đèn chiếu sáng kém, đường trơn trượt hoặc đường xấu.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ