Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Khai thác đất để san lấp công trình phải nộp thuế thế nào?

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tài nguyên khoáng sản là một trong những yếu tố quan trọng góp phần duy trì và phát triển nền kinh tế xã hội của mỗi đất nước, vì vậy hoạt động khai thác khoáng sản cũng cần phải được quản lý chặt chẽ. Khai thác khoáng sản là hoạt động thu hồi khoáng sản. Vậy khai thác đất để san lấp công trình phải nộp thuế như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khai thác đất để san lấp công trình phải nộp thuế thế nào?
      • 2 2. Cách tính thuế tài nguyên khai thác đất để san lấp công trình: 
      • 3 3. Sản lượng tài nguyên tính thuế khai thác đất để san lấp công trình: 

      1. Khai thác đất để san lấp công trình phải nộp thuế thế nào?

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 64 của Văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về vấn đề bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng. Cụ thể như sau:

      – Quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật bắt buộc phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường và thích ứng với sự biến đổi khí hậu.,

      – Quá trình quy hoạch các khu vực đô thị, khu dân cư tập trung cần phải hướng tới sự phát triển chung của khu đô thị sinh thái, nhầm mục đích tiết kiệm năng lượng, sử dụng tiết kiệm nhất nguồn năng lượng tái tạo, đảm bảo tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt nước và cảnh quan theo quy định của pháp luật;

      – Nhà nước hiện nay khuyến khích việc tái sử dụng các loại chất thải từ hoạt động xây dựng, sử dụng vật liệu không qua nung nấu, các loại vật liệu thân thiện với môi trường trong quá trình xây dựng;

      – Khi cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng của các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng cần phải đảm bảo các công trình và tất cả các hạng mục tồn tại trong công trình, các thiết bị xử lý chất thải, công trình phòng ngừa và ứng phó với sự cố môi trường hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

      – Quá trình thi công công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng cần phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường như sau:

      + Cần phải có các biện pháp phát tán bụi, phát tán nhiệt độ, tiếng ồn, rung, ánh sáng vượt quá mức cho phép theo tiêu chuẩn và quy chuẩn về kĩ thuật môi trường;

      + Việc vận chuyển chất liệu, vận chuyển chất thải trong hoạt động xây dựng cần phải được thực hiện bằng các phương tiện phù hợp, trong quá trình vận chuyển đảm bảo không được rơi vãi gây ô nhiễm môi trường;

      + Nước thải cần phải được xử lý và thu one that từng yêu cầu về bảo vệ môi trường;

      + Các loại chất rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng thì sẽ được tái chế, tái sử dụng theo quy định của pháp luật. Các loại đất đá, các loại chất thải rắn từ hoạt động xây dựng cần phải được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, cần phải san lấp mặt bằng phù hợp với quy định của pháp luật;

      + Các loại đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, từ hoạt động nạo vét đất, đào móng cọc sẽ được sử dụng để bồi đắp cho các loại cây trồng và các khu vực đất phù hợp khác;

      + Bùn thải phát sinh từ hoạt động bể phốt, hầm cầu cần phải được quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật về chất thải rắn công nghiệp thông thường;

      + Chất thải rắn và các loại chất thải khác cần phải được thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định về quản lý chất thải.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 64 của Văn bản hợp nhất Luật khoáng sản năm 2018 có quy định, đất được đâu để san lấp có thể thuộc một trong những trường hợp khai thác khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng, hoạt động đào đất để san lấp sẽ cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

      Theo đó thì có thể nói, khai thác đất hay còn được gọi là một trong những hoạt động khai thác khoáng sản để làm vật liệu xây dựng, hoạt động khai thác đất để san lấp công trình bắt buộc sẽ cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản căn cứ theo quy định tại Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Đồng thời cần phải nộp thuế tài nguyên căn cứ theo quy định tại Luật thuế tài nguyên. Cụ thể như sau:

      Thứ nhất, thuế tài nguyên khi khai thác đất để san lấp công trình phải nộp hiện nay có thuế suất là 7%. Căn cứ Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015, biểu mức thuế suất tài nguyên được quy định cụ thể đối với từng loại tài nguyên chịu thuế như sau:

      STT

      Nhóm, loại tài nguyên

      Thuế suất (%)

      I

      Khoáng sản kim loại

       

      1

      Sắt

      14

      2

      Măng-gan

      14

      3

      Ti-tan (titan)

      18

      4

      Vàng

      17

      5

      Đất hiếm

      18

      6

      Bạch kim, bạc, thiếc

      12

      7

      Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

      20

      8

      Chì, kẽm

      15

      9

      Nhôm, Bô-xít (bouxite)

      12

      10

      Đồng

      15

      11

      Ni-ken (niken)

      10

      12

      Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

      15

      13

      Khoáng sản kim loại khác

      15

      II

      Khoáng sản không kim loại

       

      1

      Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

      7

      2

      Đá, sỏi

      10

      Thứ hai, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác đất để san lấp công trình phải nộp là 2.000 đồng/mét khối. Bảng theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau: 

      Số TT

      Loại khoáng sản

      Đơn vị tính

      (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)

      Mức thu (Đồng)

      I

      Quặng khoáng sản kim loại

        

      1

      Quặng sắt

      Tấn

      40.000 đồng đến 60.000 đồng

      2

      Quặng măng-gan (mangan)

      Tấn

      30.000 đồng đến 50.000 đồng

      3

      Quặng ti-tan (titan)

      Tấn

      10.000 đồng đến 70.000 đồng

      4

      Quặng vàng

      Tấn

      180.000 đồng đến 270.000 đồng

      5

      Quặng đất hiếm

      Tấn

      40.000 đồng đến 60.000 đồng

      6

      Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc

      Tấn

      180.000 đồng đến 270.000 đồng

      7

      Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)

      Tấn

      30.000 đồng đến 50.000 đồng

      8

      Quặng chì, quặng kẽm

      Tấn

      180.000 đồng đến 270.000 đồng

      9

      Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

      Tấn

      10.000 đồng đến 30.000 đồng

      10

      Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

      Tấn

      35.000 đồng đến 60.000 đồng

      11

      Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

      Tấn

      180.000 đồng đến 270.000 đồng

      12

      Quặng crô-mít (cromit)

      Tấn

      10.000 đồng đến 60.000 đồng

      13

      Quặng khoáng sản kim loại khác

      Tấn

      20.000 đồng đến 30.000 đồng

      II

      Khoáng sản không kim loại

        

      1

      Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

      mét khối

      1.000 đồng đến  2.000 đồng

      2

      Đá, sỏi

       

      –

      2.1

      Sỏi

      mét khối

      6.000 đồng đến 9.000 đồng

      2.2

      Đá

        

      2.2.1

      Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

      mét khối

      60.000 đồng đến 90.000 đồng

      2.2.2

      Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

      mét khối

      1.500 đồng đến 7.500 đồng

      2. Cách tính thuế tài nguyên khai thác đất để san lấp công trình: 

      Căn cứ Điều 6 của Thông tư 152/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên (sửa đổi tại Thông tư 174/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên), thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Căn cứ khoản 2 Điều 4 của Thông tư 152/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên (sửa đổi tại Thông tư 174/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên), thì thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức sau:

      Thuế tài nguyên phải nộp trong kì = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên.

      Việc ấn định thuế tài nguyên sẽ được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, sao cho phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      3. Sản lượng tài nguyên tính thuế khai thác đất để san lấp công trình: 

      Căn cứ Điều 5 của Thông tư 152/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên (sửa đổi tại Thông tư 174/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên), sản lượng tài nguyên tính thuế được quy định rõ đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

      – Đối với những loại tài nguyên khai thác xác định được cụ thể số lượng, trọng lượng và khối lượng. Thì sản lượng tài nguyên tính thuế theo quy định của pháp luật sẽ được xác định là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế;

      – Đối với tài nguyên không xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế của tài nguyên đó do quá trình khai thác chứa rất nhiều tạp chất, hỗn hợp khác nhau, được bán ra sau khi đã phân loại. Theo đó, đối với loại tài nguyên sau khi đã phân loại thu được từng chất riêng biệt thì sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ được xác định theo số lượng, trọng lượng và khối lượng của loại tài nguyên, hoặc của từng chất có trong tài nguyên thu được sau khi đã phân loại, tuyển chọn.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

      – Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

      – Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH 2018 Luật Khoáng sản

      – Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ môi trường.;

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phương pháp tính phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản năm 2016
      • Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
      • Mức xử phạt khai thác đất trái phép, vận chuyển đất trái phép

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ