Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn xếp ngạch lương cho công chức cấp xã phường

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công chức cấp xã, phường là những cá nhân có vai trò tham mưu giúp đỡ cho Ủy ban nhân dân cấp xã các công tác quản lý nhà nước theo lĩnh vực chuyên môn được giao trên địa bàn cấp xã, phường. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì hướng dẫn xếp ngạch lương cho công chức cấp xã, phường được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hướng dẫn xếp ngạch lương cho công chức cấp xã, phường:
      • 2 2. Cán bộ, công chức cấp xã gồm những ai?
      • 3 3. Chế độ nâng bậc lương với cán bộ, công chức cấp xã hiện nay: 

      1. Hướng dẫn xếp ngạch lương cho công chức cấp xã, phường:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, có hướng dẫn cụ thể về vấn đề xếp ngạch lương cho công chức cấp xã, phường. Theo đó:

      (1) Đối với các cán bộ, công chức công tác và làm việc tại cấp xã có trình độ học vấn tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, thì theo quy định của pháp luật sẽ thực hiện thủ tục xếp lương giống như các cá nhân công chức hành chính căn cứ theo quy định cụ thể tại bảng lương số 2 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cá nhân là cán bộ, công chức công tác và làm việc trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang. Cụ thể như sau:

      + Các cán bộ, công chức cấp xã có trình độ học vấn tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên theo quy định của pháp luật sẽ được xếp lương theo ngạch chuyên viên (hiện nay đang được áp dụng theo công chức loại A1), các cán bộ và công chức cấp xã có trình độ tốt nghiệp đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cao đẳng theo quy định của pháp luật sẽ được xếp lương theo ngạch cán sự (hiện nay đang được áp dụng theo công chức loại A0), các cán bộ và công chức cấp xã có trình độ học vấn tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ trung cấp theo quy định của pháp luật hiện nay sẽ được xếp lương theo ngạch nhân viên (hiện nay đang được áp dụng theo công chức loại B), căn cứ theo quy định tại Điều 19a của Thông tư 11/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;

      + Các cán bộ và công chức cấp xã có văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên sẽ được thực hiện theo quy định cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ giáo dục và đào tạo, đồng thời được thực hiện theo quy định cụ thể của các cơ quan và tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.

      (2) Trong trường hợp trong khoảng thời gian công tác và làm việc, các cán bộ/công chức cấp xã có sự thay đổi về trình độ chuyên môn đào tạo, có sự thay đổi về nghiệp vụ căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP nếu đã tự túc đi học và thuộc trường hợp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học tính đến ngày Nghị định 34/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, tuy nhiên các cá nhân này vẫn chưa được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ thì theo quy định của pháp luật, các cán bộ và công chức đó sẽ được xếp lương theo trình độ đào tạo mới được tính bắt đầu kể từ ngày các cá nhân được cấp bằng tốt nghiệp, trong trường hợp đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ mới thì các cá nhân đó sẽ được xếp lương theo trình độ đào tạo mới được tính bắt đầu kể từ ngày Nghị định 34/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

      (3) Trong trường hợp trước khi các cán bộ và công chức cấp xã được tuyển dụng trở thành công chức, trước đó các cá nhân này đã đảm nhiệm công việc hoàn toàn phù hợp với chức danh công chức cấp xã, đồng thời có tham gia chế độ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật (nếu trong trường hợp có khoảng thời gian công tác có đóng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa được nhận tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì sẽ được cộng dồn) thì sẽ được sử dụng để tính làm căn cứ xếp lương sao cho phù hợp với chức danh công chức được tuyển dụng. Đồng thời, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định về vấn đề xếp lương đối với từng trường hợp cụ thể khi có sự thay đổi về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức cấp xã. Trong trường hợp các cá nhân có thời gian công tác có tham gia chế độ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật thì khi cá nhân đó được tuyển dụng vào công chức cấp xã, theo nguyên tắc và cách tính xếp lương sẽ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 79/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      2. Cán bộ, công chức cấp xã gồm những ai?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP, có quy định về cán bộ cấp xã. Theo đó, cán bộ và công chức cấp xã bao gồm các chức vụ như sau:

      • Bí thư, phó bí thư Đảng ủy;
      • Chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng nhân dân;
      • Chủ tịch, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân;
      • Chủ tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam;
      • Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
      • Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam;
      • Chủ tịch Hội nông dân Việt Nam trong trường hợp áp dụng đối với xã, phường có tổ chức Hội nông dân Việt Nam;
      • Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam.

      Đồng thời, công chức cấp xã có các chức danh cơ bản như sau:

      • Trưởng công an;
      • Chỉ huy trưởng quân sự;
      • Văn phòng, thống kê;
      • Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường;
      • Tài chính, kế toán;
      • Tư pháp, hộ tịch;
      • Văn hóa, xã hội.

      Như vậy, cán bộ và công chức cấp xã bao gồm các chức vụ nêu trên.

      3. Chế độ nâng bậc lương với cán bộ, công chức cấp xã hiện nay: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 33/2023/NĐ-CP, có quy định về chế độ nâng lương đối với cán bộ và công chức cấp xã. Theo đó, cán bộ và công chức cấp xã được quy định cụ thể tại Điều 16 của Nghị định 33/2023/NĐ-CP, hiện nay thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, hoặc kéo dài thời gian nâng lương theo quy định cụ thể của Chính phủ về chế độ tiền lương áp dụng đối với các cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân.

      Đối chiếu với quy định tại Điều 16 của Nghị định 33/2023/NĐ-CP, có quy định về vấn đề xếp lương đối với cán bộ và công chức cấp xã. Theo đó, cán bộ và công chức cấp xã có trình độ tốt nghiệp đào tạo theo tiêu chuẩn quy chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ căn cứ theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, sẽ được thực hiện thủ tục xếp lương giống như công chức hành chính có cùng trình độ chuyên môn đào tạo, thực hiện theo quy định tại bảng lương chuyên môn nghiệp vụ áp dụng đối với các cán bộ và công chức công tác và làm việc trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo các nghị định của Chính phủ quy định cụ thể về chế độ tiền lương áp dụng đối với các cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân. Đồng thời, văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo sẽ được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ giáo dục và đào tạo, thực hiện theo quy định của các cơ quan và tổ chức có thẩm quyền cấp bằng. Đồng thời, trong trường hợp công chức cấp xã có sự thay đổi về trình độ chuyên môn đào tạo phù hợp với chức danh đang đảm nhận thì sẽ được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới được tính bắt đầu kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã;

      – Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

      – Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa quy định về chế độ với cán bộ, công chức ở xã;

      – Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      – Thông tư 04/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chức vụ, chức danh và số lượng cán bộ công chức cấp xã
      • Bảng lương của cán bộ, công chức cấp xã mới nhất năm 2023
      • Trường hợp công chức cấp xã không bắt buộc có bằng đại học

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ