Trong một cuộc hôn nhân, tài sản chung là một trong những vấn đề quan trọng. Khi tình cảm không còn và các bên đồng thuận chấm dứt quan hệ hôn nhân thì việc thỏa thuận phân chia tài sản trở thành một phần không thể thiếu trong thủ tục ly hôn. Dưới đây là hướng dẫn thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình, Quý bạn đọc có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu Biên bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- 2 2. Lưu ý khi lập biên bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- 2.1 2.1. Về tính tự nguyện và hợp pháp của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- 2.2 2.2. Về nội dung thỏa thuận của các bên:
- 2.3 2.3. Về hình thức của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- 2.4 2.4. Về các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi thỏa thuận phân chia tài sản trong ly hôn thuận tình:
- 3 3. Hình thức của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- 4 4. Thỏa thuận phân chia tài sản có thể thay đổi sau khi ly hôn không?
1. Mẫu Biên bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm:
Bên vợ (sau đây gọi tắt là Bên A):
Họ và tên: … Sinh ngày: …
Căn cước công dân số … cấp ngày … cấp tại …
Địa chỉ thường trú: …
Số điện thoại liên hệ: …
Bên chồng (sau đây gọi tắt là Bên B):
Họ và tên: … Sinh ngày: …
Căn cước công dân số … cấp ngày … cấp tại …
Địa chỉ thường trú: …
Số điện thoại liên hệ: …
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số …, quyển số … do Ủy ban nhân dân … cấp ngày …
Chúng tôi thống nhất phân chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi đã tạo lập được khối tài sản chung cụ thể như sau (liệt kê chi tiết tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân):
Ví dụ:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: …; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp giấy chứng nhận: …. do Ủy ban nhân dân … cấp ngày … đứng tên …
Thông tin cụ thể như sau:
- Thửa đất số: … – Tờ bản đồ số: …
- Địa chỉ thửa đất: ….
- Diện tích: … m2 (Bằng chữ: …).
- Hình thức sử dụng: riêng: …. m2 ; chung: …
- Mục đích sử dụng: …
- Thời hạn sử dụng: …
- Nguồn gốc sử dụng: …
ĐIỀU 2. PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
(Ghi rõ nội dung phân chia tài sản sau khi các bên đạt được thỏa thuận và thống nhất ý chí).
Ví dụ:
- Giao cho ông/bà … được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt … tại địa chỉ: … theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …;
- Giao cho ông/bà xe … chỗ biển số xe: … cấp ngày …;
- Giao cho ông/bà … sổ tiết kiệm có giá trị … VNĐ số … ngày … tại Ngân hàng …
ĐIỀU 3. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành;
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
- Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
- Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ đơn thỏa thuận này này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và có chữ kí của các bên.
- Chúng tôi đã đọc lại đơn thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong đơn đã ký tên và điểm chỉ vào văn bản.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Lưu ý khi lập biên bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
2.1. Về tính tự nguyện và hợp pháp của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- Tính tự nguyện: Việc phân chia tài sản phải dựa trên sự tự nguyện, đồng ý của cả hai vợ chồng và không được có bất kỳ sự ép buộc, lừa dối, đe dọa nào;
- Tính hợp pháp: Tài sản được chia phải là tài sản chung hợp pháp của vợ chồng. Thỏa thuận không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
2.2. Về nội dung thỏa thuận của các bên:
- Liệt kê chi tiết tài sản: Phải mô tả cụ thể và chi tiết thông tin liên quan đến tài sản, bao gồm:
+ Bất động sản: Ghi rõ địa chỉ, số tờ bản đồ, số thửa đất, diện tích, giá trị (nếu có), số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…;
+ Động sản: Ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, biển số (xe máy, sổ tiết kiệm…);
+ Tài sản khác: Liệt kê các tài sản có giá trị khác như cổ phiếu, cổ phần, vốn góp kinh doanh và các khoản nợ phải thu của bên thứ ba.
- Xác định rõ quyền sở hữu: Ghi rõ sau khi ly hôn, ai sẽ là người tiếp tục sử dụng, sở hữu, quản lý tài sản đó;
- Nghĩa vụ liên quan: Xác định rõ ai là người chịu trách nhiệm trả các khoản nợ chung của vợ chồng (nếu có).
2.3. Về hình thức của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
- Biên bản thỏa thuận: Nên lập một biên bản riêng về thỏa thuận phân chia tài sản;
- Thông tin các bên: Ghi đầy đủ thông tin của hai vợ chồng như họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ thường trú/tạm trú…;
- Có chữ ký đầy đủ: Hai bên phải ký và ghi rõ họ tên vào cuối văn bản;
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu: Tránh dùng các từ ngữ mơ hồ và chung chung, đa nghĩa để không gây tranh cãi sau này.
2.4. Về các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi thỏa thuận phân chia tài sản trong ly hôn thuận tình:
- Tài sản có liên quan đến bên thứ ba: Nếu tài sản là tài sản chung nhưng giấy tờ chỉ đứng tên một người thì cần có sự đồng ý hoặc xác nhận của người đó. Trong trường hợp tài sản đang là tài sản thế chấp tại ngân hàng thì cần có sự đồng ý của ngân hàng đang nhận thế chấp trước khi phân chia tài sản;
- Tài sản riêng của vợ chồng: Trong biên bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng, các bên có thể ghi rõ các tài sản nào là tài sản riêng của mỗi người và không thuộc phạm vi phân chia để tránh tranh chấp sau này;
- Thời điểm có hiệu lực: Có thể ghi trong đơn yêu cầu ly hôn để Tòa án công nhận nội dung thỏa thuận liên quan đến tài sản của các bên trong quá trình giải quyết;
- Chi phí phát sinh: Nên ghi rõ ai sẽ là người chịu các khoản chi phí liên quan đến việc phân chia tài sản.
3. Hình thức của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn thuận tình:
3.1. Lập văn bản thỏa thuận phân chia tài sản bằng giấy tay được không?
- Theo pháp luật hiện hành, không có quy định bắt buộc vợ chồng phải công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn;
- Tuy nhiên, nếu tài sản là bất động sản hoặc tài sản cần đăng ký quyền sở hữu (xe ô tô…) thì để sang tên tài sản về sau, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu thỏa thuận đó phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ;
- Do đó trong thực tế, để thuận tiện cho việc chuyển quyền sở hữu tài sản sau ly hôn, các bên nên lập văn bản thỏa thuận riêng có công chứng tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng (đặc biệt là bất động sản, động sản có đăng kí quyền sở hữu).
3.2. Có cần lập hợp đồng phân chia tài sản hay chỉ ghi nhận trong đơn ly hôn?
Có 02 phương án để thể hiện nội dung thỏa thuận phân chia tài sản như sau:
- Phương án 1: Ghi rõ nội dung thỏa thuận phân chia tài sản trong Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
- Phương án 2: Lập văn bản riêng về việc phân chia tài sản, sau đó nộp kèm đơn ly hôn và đề nghị Tòa án công nhận nội dung đó trong Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
4. Thỏa thuận phân chia tài sản có thể thay đổi sau khi ly hôn không?
4.1. Trường hợp được thay đổi nội dung:
Về nguyên tắc, khi Tòa án đã ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn (trong đó có ghi nhận nội dung thỏa thuận phân chia tài sản) thì quyết định đó có hiệu lực pháp luật ngay theo quy định tại Điều 212 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Tuy nhiên, việc thay đổi nội dung thỏa thuận có thể được xem xét trong các trường hợp sau:
- Cả hai bên cùng tự nguyện thỏa thuận lại bằng một văn bản phân chia tài sản mới sau ly hôn, áp dụng cho phần tài sản chưa phân chia hoặc phát sinh thêm;
- Có căn cứ để yêu cầu Tòa án hủy hoặc sửa quyết định công nhận thuận tình ly hôn (ví dụ: bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép khi thỏa thuận (theo quy định tại Điều 131 và 132 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Trường hợp một bên không thực hiện đúng thỏa thuận thì bên còn lại có thể khởi kiện yêu cầu thực hiện nghĩa vụ hoặc chia lại tài sản (nếu có căn cứ rõ ràng).
Tuy nhiên, việc sửa đổi Quyết định công nhận thuận tình ly hôn không dễ dàng vì quyết định đó mang tính chất kết thúc vụ việc dân sự. Tòa án chỉ xem xét lại nếu có kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm hoặc vụ kiện mới với chứng cứ rõ ràng.
4.2. Cách thức yêu cầu thay đổi và hủy bỏ thỏa thuận:
Tùy từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thực hiện một trong các thủ tục sau:
- Khởi kiện vụ án dân sự riêng biệt để yêu cầu chia lại tài sản hoặc xác định quyền sở hữu (nếu tài sản chưa được chia, hoặc có vi phạm thỏa thuận);
- Làm đơn yêu cầu hủy quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu có đầy đủ căn cứ chứng minh thỏa thuận bị vô hiệu do lừa dối, cưỡng ép hoặc vi phạm các điều kiện khác có hiệu lực của giao dịch dân sự (Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015);
- Lập văn bản thỏa thuận mới sau ly hôn nếu hai bên hoàn toàn tự nguyện điều chỉnh nội dung phân chia tài sản.
Trong thực tế, nếu tài sản đã được chia rõ ràng và đã được sang tên hoặc được định đoạt theo thỏa thuận thì khả năng Tòa án chấp nhận thay đổi là rất thấp, trừ khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về hình thức hoặc nội dung của thỏa thuận ban đầu.
THAM KHẢO THÊM: